KHUNG CHƯƠNG TRÌNH NGÀNH QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHUẨN TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC

NGÀNH: QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

MÃ SỐ: 52850101

(Ban hành theo Quyết định số 3579/QĐ-ĐHQGHN, ngày 30 tháng 9 năm 2015 của Giám đốc Đại học Quốc gia Hà Nội) 

……………………………………

Hiện đã được cập nhật lên phiên bản 2023. Chi tiết xem tại đây:

https://geology.hus.vnu.edu.vn/tuyensinh/qltn/

……………………………………

PHẦN I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

  1. Một số thông tin về chương trình đào tạo
  • Tên ngành đào tạo:

+ Tiếng Việt: Quản lý tài nguyên và môi trường

+ Tiếng Anh: Management of Resources and Environment

  • Mã số ngành đào tạo: 52850101
  • Danh hiệu tốt nghiệp: Cử nhân
  • Thời gian đào tạo: 4 năm
  • Tên văn bằng tốt nghiệp:

+ Tiếng Việt: Cử nhân ngành Quản lý tài nguyên và môi trường

+ Tiếng Anh: The Degree of Bachelor in Management of Resources and Environment

  • Đơn vị được giao nhiệm vụ đào tạo: Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội.
  1. Mục tiêu đào tạo

2.1. Mục tiêu chung

  • Đào tạo cử nhân Quản lý tài nguyên và môi trường có kiến thức và kỹ năng cơ bản; có phẩm chất đạo đức tốt;
  • Trang bị cho sinh viên kiến thức về hệ thống Trái đất, tài nguyên và môi trường, cơ sở lý luận và các phương pháp quản lý tài nguyên và môi trường để có đủ năng lực nghiên cứu, quản lý tại các cơ quan quản lý, các doanh nghiệp, các viện nghiên cứu và các cơ sở đào tạo liên quan đến lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
  • Đào tạo cử nhân có đủ kiến thức để tiếp tục đào tạo ở các bậc học cao hơn ở trong và ngoài nước.

2.2. Mục tiêu cụ thể

  • Trang bị cho sinh viên một hệ thống kiến thức cơ bản về khoa học tự nhiên và xã hội nhân văn, các kiến thức cơ bản, hiện đại về các khoa học Trái đất, tài nguyên thiên nhiên và môi trường và các kiến thức sâu về quản lý tài nguyên thiên nhiên và môi trường để đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế xã hội và hội nhập quốc tế;
  • Xây dựng các kỹ năng nghiên cứu, thu thập, tổng hợp và phân tích các số liệu, cả trong phòng thí nghiệm và ngoài thực địa, đặc biệt là những kỹ năng thuộc chuyên ngành được đào tạo;
  • Củng cố kỹ năng trình bày, thể hiện các ý tưởng nghiên cứu;
  • Củng cố khả năng tự học, tự nghiên cứu, làm việc độc lập, theo nhóm, hợp tác và khả năng giao tiếp trong công việc;
  • Đào tạo được đội ngũ cán bộ Quản lý tài nguyên và môi trường có thái độ, tác phong làm việc nghiêm túc, trung thực, chủ động, sáng tạo, yêu ngành nghề và sẵn sàng phục vụ đất nước, có trình độ tiếng Anh tối thiểu tương đương bậc 3 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
  1. Thông tin tuyển sinh
  • Hình thức tuyển sinh: Theo quy định của Đại học Quốc gia Hà Nội.

PHẦN II: CHUẨN ĐẦU RA CỦA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

  1. Về kiến thức và năng lực chuyên môn

1.1. Về kiến thức

Tốt nghiệp chương trình đào tạo, sinh viên có kiến thức lý thuyết chuyên sâu trong lĩnh vực đào tạo; nắm vững kỹ thuật và có kiến thức thực tế để có thể giải quyết các công việc phức tạp; tích luỹ được kiến thức nền tảng về các nguyên lý cơ bản, các quy luật tự nhiên và xã hội trong lĩnh vực được đào tạo để phát triển kiến thức mới và có thể tiếp tục học tập ở trình độ cao hơn; có kiến thức quản lý, điều hành, kiến thức pháp luật và bảo vệ môi trường liên quan đến lĩnh vực được đào tạo; và có các kiến thức cụ thể theo các nhóm sau:

1.1.1. Kiến thức chung

  • Vận dụng được các kiến thức về tư tưởng, đạo đức Hồ Chí Minh và Đảng Cộng sản Việt Nam vào nghề nghiệp và cuộc sống;
  • Áp dụng được kiến thức công nghệ thông tin trong nghiên cứu khoa học;
  • Vận dụng được kiến thức về ngoại ngữ trong giao tiếp và hoạt động chuyên môn;
  • Đánh giá, phân tích được các vấn đề an ninh, quốc phòng và có ý thức cảnh giác.
  • Có trình độ ngoại ngữ tối thiểu tương đương bậc 3 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam.

1.1.2. Kiến thức theo lĩnh vực

  • Vận dụng được các kiến thức về Văn hóa Việt Nam và khoa học trái đất và sự sống vào nghề nghiệp và cuộc sống.

1.1.3. Kiến thức theo khối ngành

  • Hiểu và áp dụng được các kiến thức cơ bản về khoa học tự nhiên như về toán, lý, hóa, sinh, tin học làm nền tảng cho ngành Quản lý tài nguyên và môi trường.

1.1.4. Kiến thức theo nhóm ngành

  • Phân tích và áp dụng được các kiến thức đại cương về trái đất, các dạng tai biến thiên nhiên làm cơ sở cho các học phần chuyên sâu;
  • Sử dụng thành thạo các phần mềm chuyên dụng ứng dụng và kỹ thuật GIS và viễn thám trong giải quyết các vấn đề về quản lý tài nguyên và môi trường.

1.1.5. Kiến thức ngành

  • Có kiến thức chuyên sâu về Quản lý tài nguyên và môi trường như Kinh tế Tài nguyên, Quản lý tổng hợp tài nguyên, Các phương pháp Quản lý tài nguyên, Tài nguyên thiên nhiên Việt Nam, Chính sách và luật môi trường Việt Nam … và biết cách vận dụng chúng trong việc giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến Quản lý tài nguyên và môi trường;
  • Vận dụng các kiến thức đã được trang bị vào thực tế để giải quyết một vấn đề khoa học và thực tiễn trong lĩnh vực Quản lý tài nguyên và môi trường, làm quen với thực tiễn môi trường công việc; Qua đó rèn luyện cho sinh viên có khả năng vận dụng sáng tạo và làm việc độc lập.

1.2. Năng lực tự chủ và trách nhiệm

  • Có năng lực dẫn dắt về chuyên môn, nghiệp vụ đã được đào tạo; có sáng kiến trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao; có khả năng tự định hướng, thích nghi với các môi trường làm việc khác nhau; tự học tập, tích lũy kiến thức, kinh nghiệm để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ; có khả năng đưa ra được kết luận về các vấn đề chuyên môn, nghiệp vụ thông thường và một số vấn đề phức tạp về mặt kỹ thuật; có năng lực lập kế hoạch, điều phối, phát huy trí tuệ tập thể; có năng lực đánh giá và cải tiến các hoạt động chuyên môn ở quy mô trung bình.năng
  1. Về kĩ năng
    • Kĩ năng chuyên môn

2.1.1. Các kĩ năng nghề nghiệp

  • Có kỹ năng hoàn thành công việc phức tạp đòi hỏi vận dụng kiến thức lý thuyết và thực tiễn của ngành được đào tạo trong những bối cảnh khác nhau; có kỹ năng phân tích, tổng hợp, đánh giá dữ liệu và thông tin, tổng hợp ý kiến tập thể và sử dụng những thành tựu mới về khoa học công nghệ để giải quyết những vấn đề thực tế hay trừu tượng trong lĩnh vực được đào tạo; có năng lực dẫn dắt chuyên môn để xử lý những vấn đề quy mô địa phương và vùng miền;
  • Có khả năng tổ chức và sắp xếp công việc, nhận thức và bắt kịp với kiến thức hiện đại, làm việc độc lập, tự tin các môi trường làm việc khác nhau;
  • Có kỹ năng nghiên cứu khoa học và các kỹ năng điều tra, khảo sát, giám sát và quản lý tài nguyên và môi trường.

2.1.2. Khả năng lập luận tư duy và giải quyết vấn đề

  • Có khả năng lập luận và tư duy logic, nghiên cứu và giải quyết vấn đề trong lĩnh vực quản lý tài nguyên và môi trường.

2.1.3. Khả năng nghiên cứu và khám phá kiến thức

  • Có khả năng phát hiện vấn đề, tổng quát hóa vấn đề, phân tích định tính-định lượng vấn đề; có kỹ năng giải quyết vấn đề và đưa ra giải pháp, kiến nghị phù hợp.

2.1.4. Khả năng tư duy theo hệ thống

  • Có khả năng tư duy hệ thống, phát hiện các vấn đề và các mối tương quan giữa các vấn đề, để từ đó xác định vấn đề ưu tiên, phân tích sự lựa chọn giữa các vấn đề và tìm ra cách giải quyết cân bằng, có khả năng tư duy phân tích đa chiều.

2.1.5. Bối cảnh xã hội và ngoại cảnh

  • Xác định được vai trò và trách nhiệm của cử nhân quản lý tài nguyên và môi trường, tác động của ngành học đến xã hội, nắm vững được quy định của xã hội về ngành học; hiểu bối cảnh lịch sử và văn hóa dân tộc, các vấn đề và giá trị của thời đại.

2.1.6. Bối cảnh tổ chức

  • Nắm vững cơ cấu, tố chức của hệ thống các cơ quan, doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực Kỹ thuật địa chất.

2.1.7. Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn

  • Có khả năng vận dụng tổng hợp các kiến thức, kỹ năng đã được trang bị vào thực tế để giải quyết một vấn đề khoa học và thực tiễn trong lĩnh vực quản lý tài nguyên và môi trường.

2.1.8. Năng lực sáng tạo, phát triển và dẫn dắt sự thay đổi trong nghề nghiệp

  • Có năng lực phát hiện vấn đề mới, hình thành và xây dựng một đề tài, dự án nghiên cứu và điều tra trong lĩnh vực quản lý tài nguyên và môi trường.
  • Kĩ năng bổ trợ
    • Các kĩ năng cá nhân
  • Có khả năng làm việc độc lập, tự tin trong các môi trường làm việc khác nhau, có kỹ năng đặt mục tiêu, tạo động lực làm việc, phát triển cá nhân.
    • Làm việc theo nhóm
  • Có khả năng tự điều chỉnh tính cách bản thân để hợp tác, cộng tác với các thành viên khác trong nhóm để đạt mục tiêu chung.
    • Quản lí và lãnh đạo
  • Có tư duy và phương pháp tổ chức thực hiện công việc liên quan đến nhóm làm việc.
    • Kĩ năng giao tiếp
  • Có khả năng diễn đạt để người khác hiểu đúng ý mình;
  • Biết lắng nghe ý kiến của người khác;
  • Có khả năng trình bày quan điểm, nhận thức, phân tích khách quan những khía cạnh đúng sai của các ý kiến trái chiều.
    • Kĩ năng giao tiếp sử dụng ngoại ngữ
  • Có kỹ năng ngoại ngữ chuyên ngành ở mức có thể hiểu được các ý chính của một báo cáo hay bài phát biểu về các chủ đề quen thuộc trong công việc liên quan đến ngành được đào tạo; có thể sử dụng ngoại ngữ để diễn đạt, xử lý một số tình huống chuyên môn thông thường; có thể viết được báo cáo có nội dung đơn giản, trình bày ý kiến liên quan đến công việc chuyên môn.
    • Các kĩ năng bổ trợ khác
  • Có thể sử dụng thành thạo các phần mềm tin học thông dụng (WORD, EXCEL, POWER POINT, SPSS…), các phần mềm chuyên dụng cho địa chất, và một số phần mềm đồ họa hỗ trợ; sử dụng thành thạo internet và các thiết bị văn phòng cơ bản.
  1. Về phẩm chất đạo đức

3.1. Phẩm chất đạo đức cá nhân

  • Có phẩm chất đạo đức cá nhân tốt: sẵn sàng đương đầu với rủi ro, kiên trì, linh hoạt, tự tin, chăm chỉ…

3.2. Phẩm chất đạo đức nghề nghiệp

  • Có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp như: trung thực, trách nhiệm, hành xử chuyên nghiệp, chủ động lên kế hoạch nghề nghiệp của mình, luôn cập nhật thông tin trong lĩnh vực của mình.

3.3. Phẩm chất đạo đức xã hội 

  • Có trách nhiệm công dân và chấp hành pháp luật cao. Có ý thức bảo vệ tổ quốc, đề xuất sáng kiến, giải pháp và vận động chính quyền, nhân dân tham gia bảo vệ tổ quốc.
  1. Những vị trí công tác người học có thể đảm nhiệm sau khi tốt nghiệp

Sau khi tốt nghiệp, sinh viên có đủ năng lực đảm nhận các vị trí công việc trong các các cơ quan nghiên cứu và đào tạo trong lĩnh vực về quản lý tài nguyên và môi trường:

  • Các Phòng tài nguyên và Môi trường trực thuộc UBND huyên, các Sở hoặc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và các đơn vị khác thuộc Bộ Tài nguyên và môi trường, Bộ Khoa học công nghệ; Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn;
  • Các viện nghiên cứu, các cơ quan nghiên cứu khoa học thuộc Nhà nước, các doanh nghiệp (nhà nước, tư nhân), các công ty liên doanh về các lĩnh vực Quản lý, quy hoạch sử dụng tài nguyên đất, tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, tài nguyên du lịch tự nhiên…;
  • Trường Đại học có các lĩnh vực đào tạo, nghiên cứu về Quản lý Tài nguyên và Môi trường.
  1. Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp

Sau khi tốt nghiệp sinh viên có đủ trình độ tham gia các khóa học, các chương trình học nâng cao ngắn hạn, dài hạn và các chương trình đào tạo sau đại học trong và ngoài nước.

PHẦN III: NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

  1. Tóm tắt yêu cầu chương trình đào tạo

Tổng số tín chỉ của chương trình đào tạo :                              140 tín chỉ

Khối kiến thức chung:                                                                               28 tín chỉ

(chưa tính Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng – an ninh, Kĩ năng bổ trợ)

Khối kiến thức theo lĩnh vực: 6 tín chỉ
Khối kiến thức theo khối ngành: 22 tín chỉ
+ Bắt buộc: 20 tín chỉ
+ Tự chọn: 2/4 tín chỉ
Khối kiến thức theo nhóm ngành: 31 tín chỉ
  + Bắt buộc: 28 tín chỉ
  + Tự chọn: 3/12 tín chỉ
Khối kiến thức ngành: 46 tín chỉ
  + Bắt buộc: 32 tín chỉ
  + Tự chọn: 12 tín chỉ
+ Thực tập: 2 tín chỉ
+ Khóa luận tốt nghiệp/các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp:  

7 tín chỉ

  1. Khung chương trình đào tạo
Số TT Mã số Học phần Số tín chỉ Số giờ tín chỉ Mã số học phần tiên quyết
Lý thuyết Thực hành Tự học
I   Khối kiến thức chung

(Không tính các học phần từ 7 đến 8)

16
1 PHI1004 Triết học Mác- Lênin

Principles of Maxis- Leninism

3 24 6
2 PHI1005 Kinh tế chính trị Mác- Lênin

Marxist-Lenin political economic

2 36 9 PHI1004
3 Chủ nghĩa xã hội khoa học

Scientific Socialism

2
4 Lịch sử Đảng cộng sản Việt Nam

History of Communist Party of Viet Nam

2
5 POL1001 Tư tưởng Hồ Chí Minh

Ho Chi Minh Ideology

2 20 10 PHI1005
6 FLF2102 Tiếng Anh B1

English B1

5 20 50 5 FLF2101
7 Giáo dục thể chất

Physical Education

4
8 Giáo dục quốc phòng-an ninh

National Defence Education

8
II   Khối kiến thức chung theo lĩnh vực 7
II.1   Các học phần bắt buộc 2        
9 INT1003 Tin học cơ sở

Introduction to Informatics

2 10 20
II.2   Các học phần tự chọn 5        
10 HIS1056 Cơ sở văn hóa Việt Nam

Fundamental of Vietnamese Culture

3 42 3
11 GEO1050 Khoa học Trái đất và sự sống

Earth systems

3 30 10 5
12 Pháp luật đại cương

Basic of Law

3
13 Phân tích dữ liệu

Data analysis

2
14 Internet kết nối vạn vật 2
15 Robotic 2
III   Khối kiến thức theo khối ngành 22
III.1   Các học phần bắt buộc 20
16 MAT1090 Đại số tuyến tính

Linear Algebra

3 30 15
17 MAT1091 Giải tích 1

Calculus 1

3 30 15
18 MAT1192 Giải tích 2

Calculus 2

2 20 10 MAT1091
19

MAT1101

Xác suất thống kê

Probability and Statistics

3 27 18 MAT1091
20 PHY1100 Cơ- Nhiệt

Mechanics- Thermodynamics

3 30 15 MAT1091
21 PHY1103 Điện- Quang

Electromagnetism- Optics

3 30 15 MAT1091
22 CHE1080 Hóa học đại cương

General chemistry

3 42 3
III.2   Các học phần tự chọn 2/4
23 PHY1104 Thực hành Vật lý đại cương

General Physics Practice

2 30 PHY1100
24 CHE1069 Thực tập Hóa học đại cương

General chemistry Lab

2 30 CHE1080
IV   Khối kiến thức chung theo nhóm ngành 30
IV.1   Các học phần bắt buộc 25
25 Khoa học quản lý đại cương

General Management Science

3 36 9
26 GLO2038 Nhập môn tài nguyên thiên nhiên

Introduction to Natural Resources

3 30 10 5 GEO1050
27 Khoa học môi trường đại cương

Environmental Science

2 25 5 GEO1050
28 GLO2087 Cơ sở lý luận phát triển bền vững

An introduction to sustainable development

3 30 10 5 GLO2038
29 Phương pháp nghiên cứu khoa học trong quản lý tài nguyên và môi trường

Methodologies in Natural Resource Management

3 30 10 5 GLO2038
30 GEO2059 Cơ sở viễn thám và GIS

GIS and remote sensing

3 30 10 5 GLO2001

INT1003

31 GLO2099 Tiếng Anh cho Quản lý Tài nguyên và Môi trường

English for Management of Natural Resources and Environment

3 20 20 5 GLO2038
32 GLO2001 Địa chất đại cương

Physical Geology

3 30 10 5
33 Sinh thái học

Ecology

2 20 5 5
IV.2   Các học phần tự chọn 5/12
34 GEO2008 Khí tượng và khí hậu đại cương

Introduction to Meteorology

2 20 7 3
35 HMO2075 Thủy văn đại cương

Introduction to Hydrology

2 25 5
36 Hải dương học

Oceanography

2 25 5
37 GLO2037 Tai biến thiên nhiên

Natural Disasters

3 30 10 5 GLO2001
38 Khởi nghiệp

Startup

3 30 10 5
V   Khối kiến thức ngành 61
V.1   Các học phần bắt buộc 39
39 GLO3157 Thực tập Tài nguyên thiên nhiên

Exploring Natural Resources in the Field

3 45 GLO2038
40 Phân tích hệ thống trong quản lý tài nguyên và môi trường

System analysis in resources and environmental management

3 30 10 5 GLO2038

GLO (27)

GEO2059

41 Phương pháp quản lý tài nguyên và môi trường

Methods in Natural Resources and environmental Management

4 35 20 5 GLO2038

GLO (27)

GLO (25)

42 Luật và chính sách tài nguyên và môi trường

Resources and Environmental Law and Policy

3 33 9 3 GLO2038

GLO (27)

43 GLO2056 Phân tích chi phí và lợi ích

Cost-Benefit analysis

3 40 5
44 Kinh tế tài nguyên và môi trường

Natural Resource and Environmental Economics

3 30 10 5 GLO2038

GLO (27)

45 GLO3145 Phân tích không gian trong quản lý tài nguyên thiên nhiên

Geospatial Analysis in Natural Resources Management

3 25 15 5 GLO2038

GLO (27)

GEO2059

46 Quản lý xung đột môi trường

Environmental conflict management

3 30 10 5 GLO2038

GLO (27)

47 GLO3122 Đánh giá tác động môi trường

Environmental impact assessment

3 30 10 5 GLO2087

GLO (27)

48 Giảm nhẹ và thích ứng biến đổi khí hậu

Climate change mitigation and adaptation

3 30 10 5 GLO2001
49 GLO3158 Các phương pháp điều tra, khảo sát, giám sát Tài nguyên và Môi trường

Techniques of Natural Resources and Environment Survey and Monitoring

3 30 10 5 GLO2001

GLO2038

GLO (27)

50 Phân tích môi trường

Environmental Analysis

2 20 5 5 GLO (27)
51 Tin học ứng dụng trong quản lý tài nguyên và môi trường

Applied Informatics in Resources and Environmental Management

3 10 30 5 INT1003

GLO2038

GLO (27)

V.2   Các học phần tự chọn 12
V.2.1   Các học phần chuyên sâu về Quản lý tài nguyên và môi trường địa chất 12/24
52 GLO3076 Tài nguyên Khoáng sản Việt Nam

Mineral Resources in Viet Nam

3 30 10 5 GLO2001
53 GLO3093 Tài nguyên cảnh quan địa chất

Geologcial Landscape resources

3 35 5 5 GLO2001
54 GLO3094 Kinh tế nguyên liệu khoáng

Mineral Resource Economics

3 30 10 5 GLO2039
55 GLO3151 Địa chất du lịch

Geotourism

3 30 10 5 GLO2001
56 GLO3154 Luật và chính sách khoáng sản Việt Nam

Mineral Law and Policy in Viet Nam

3 30 10 5 GLO (42)
57 Kinh tế du lịch địa chất

Geotourism economic

3 30 10 5 GLO2056

GLO (44)

58 Vấn đề môi trường trong khai thác và chế biến khoáng sản

Environment in Mineral resources Exploiting and Processing

3 30 10 5 GLO2001

GLO (50)

59 GLO3161 Quản lý tài nguyên địa chất

Georesources Management

3 30 10 5 GLO2001

GLO (25)

V.2.2   Các học phần chuyên sâu về Quản lý tài nguyên, môi trường đất và nước 12/24
60 EVS3089 Tài nguyên đất Việt Nam

Land resources in Viet Nam

3 35 5 5 GLO2038
61 GLO3099 Quy hoạch sử dụng đất và quản lý tài nguyên đất

Land use planning and management

3 30 10 5 GLO (44)
62 Tài nguyên nước Việt Nam

Water resources in Viet Nam

3 25 16 4 GLO2038
63 HMO3101 Quản lý lưu vực sông

Watershed Management

3 30 10 5 GLO (25)

GLO2001

64 Vấn đề môi trường trong khai thác sử dụng tài nguyên đất và nước

Environment in water and land using

3 35 5 5 GLO2038GLO (50)
65 Tài nguyên đất ngập nước Việt Nam

Resources Wetlands in Viet Nam

3 30 10 5 GLO2038

GLO (33)

66 Quy hoạch và quản lý sử dụng tổng hợp nguồn nước

Integrated Planning and Management of Water Resources

3 30 10 5 GLO (25)

GLO2038

67 Luật và chính sách Tài nguyên môi trường đất và nước Việt Nam

Water and Land resources-environmental Policy in Viet Nam

3 30 10 5 GLO2038

GLO (27)

GLO (42)

V.2.3   Các học phần chuyên sâu về Quản lý tài nguyên và môi trường biển 12/24
68 GLO3102 Tài nguyên biển Việt Nam

Marine resources in Viet Nam

3 30 10 5 GLO2038
69 Môi trường biển Việt Nam

Marine Environment in Viet Nam

3 30 10 5 GLO (27)
70 Luật và chính sách tài nguyên và môi trường biển

Marine resources and environment Law and Policy

3 30 10 5 GLO2038

GLO (27)

GLO (42)

71 GLO3104 Quản lý tổng hợp đới bờ

Integrated coastal-zone management

3 30 10 5 GLO (25)

GLO2038

GLO (27)

72 GLO3105 Vấn đề môi trường trong khai thác và sử dụng tài nguyên biển

Environmental problems in Marine resources exploitation

3 35 5 5 GLO2038GLO (50)
73 HMO3623 Quản lý tài nguyên và môi trường biển

Management of Marine Resources and Environment

3 30 10 5 GLO (25)

GLO2038

GLO (27)

74 Kinh tế TN&MT biển

Marine resources and environmental economics

3 30 12 3 GLO2038

GLO (27)

GLO (44)

75 Quy hoạch sử dụng biển Việt Nam

Marine use planning in Viet Nam

3 25 15 5 GLO2038

GLO (27)

V.3   Thực tập và niên luận 3
76 GLO4058 Thực tập thực tế

Practising

3 5 30 10
V.4   Khóa luận tốt nghiệp hoặc học phần thay thế 7
77    GLO4059 Khóa luận tốt nghiệp

Graduate thesis

7 GLO3159
  Các môn thay thế khóa luận tốt nghiệp 7
78 GLO4013 Phương pháp xây dựng bản đồ tài nguyên thiên nhiên

Methods of mapping of natural resource

3 5 20 5
79 GLO4061 Xây dựng dự án Quản lý Tài nguyên thiên nhiên cấp địa phương

Planning Development in Regional Natural Resource Management

4 20 50 5
    Cộng: 136

Ghi chú: Học phần ngoại ngữ thuộc khối kiến thức chung được tính vào tổng số tín chỉ của chương trình đào tạo, nhưng kết quả đánh giá các học phần này không tính vào điểm trung bình chung học kỳ, điểm trung bình chung các học phần và điểm trung bình chung tích lũy.

 

Tin Liên Quan