NGÀNH QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG NĂM 2023

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC

NGÀNH: QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG 

MÃ SỐ: 7850101

(Ban hành theo Quyết định số 4174/QĐ-ĐHKHTN, ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Hiệu trưởng Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, ĐHQGHN)

 

……………………………………

Hiện đã được cập nhật lên phiên bản 2023. Chi tiết xem tại đây:

https://geology.hus.vnu.edu.vn/tuyensinh/qltn/

……………………………………

PHẦN I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

1. Một số thông tin về chương trình đào tạo 

– Tên ngành đào tạo: 

+ Tiếng Việt: Quản lý tài nguyên và Môi trường

+ Tiếng Anh: Management of Natural Resources and Environment

– Mã số ngành đào tạo: 7850101

– Danh hiệu tốt nghiệp: Cử nhân

– Thời gian đào tạo: 4 năm

– Tên văn bằng sau tốt nghiệp: 

+ Tiếng Việt: Cử nhân ngành Quản lý Tài nguyên và Môi trường

+ Tiếng Anh: Bachelor of Science in Management of Natural Resources and Environment

– Đơn vị được giao nhiệm vụ đào tạo: Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội

2. Mục tiêu của chương trình đào tạo 

2.1. Mục tiêu chung

Đào tạo cử nhân Quản lý tài nguyên và môi trường có năng lực (kiến thức, kỹ năng cơ bản và hiện đại, phẩm chất, tầm nhìn và tư duy khoa học) phát hiện, đánh giá, dự báo và giải quyết các vấn đề liên quan đến lĩnh vực quản lý tài nguyên và môi trường; năng lực tổ chức và lãnh đạo, học tập suốt đời và trách nhiệm xã hội đối với công tác nghiên cứu, ứng dụng và chuyển giao tri thức về lĩnh vực chuyên môn được đào tạo phục vụ quản lý sử dụng hợp lý tài nguyên, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.

2.2. Mục tiêu cụ thể

Năng lực chuyên môn: Sinh viên tốt nghiệp trở thành cử nhân Quản lý tài nguyên và môi trường có năng lực tổ chức và lãnh đạo, dẫn dắt chuyên môn, hội nhập và khởi nghiệp trong lĩnh vực chuyên môn được đào tạo.

Học tập suốt đời: Sinh viên tốt nghiệp có khả năng tự học, nâng cao khả năng thích ứng với cách mạng công nghiệp 4.0, có khả năng thích ứng với môi trường và điều kiện việc làm thay đổi, có năng lực tổ chức, lãnh đạo và dẫn dắt chuyên môn trong lĩnh vực được đào tạo.

Trách nhiệm xã hội: Sinh viên tốt nghiệp là cử nhân quản lý tài nguyên và môi trường có thái độ, tác phong làm việc trung thực, đam mê, chủ động, sáng tạo, chịu trách nhiệm với nhóm, yêu ngành nghề và sẵn sàng phục vụ đất nước, tích cực tham gia các tổ chức xã hội nghề nghiệp liên quan.

3. Thông tin tuyển sinh

Theo quy định của Đại học Quốc gia Hà Nội và theo Đề án tuyển sinh được phê duyệt hàng năm.

PHẦN II: CHUẨN ĐẦU RA CỦA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

  • Chuẩn đầu ra về kiến thức

Nắm vững kiến thức cơ bản về về Khoa học xã hội, khoa học chính trị, pháp luật và văn hóa;

Vận dụng được các kiến thức nền tảng về khoa học tự nhiên, tin học trong lĩnh vực quản lý tài nguyên và môi trường, thích ứng với cách mạng công nghiệp 4.0;

Vận dụng được các kiến thức cơ bản về khoa học trái đất, sinh thái, môi trường, khoa học quản lý trong các công việc thuộc lĩnh vực quản lý tài nguyên môi trường và phát triển bền vững;

Đánh giá được bản chất, vai trò và giá trị của tài nguyên, môi trường; Có khả năng áp dụng các phương pháp, công cụ, luật, chính sách trong các công việc quản lý tài nguyên và môi trường địa chất, đất, nước và biển;

Vận dụng các kiến thức chuyên ngành trong lập kế hoạch, tổ chức và giám sát các hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường.

  • Chuẩn đầu ra về kĩ năng

Phát hiện, phân tích, đánh giá và giải quyết được các vấn đề phức tạp; kỹ năng phản biện, phê phán và đề xuất các giải pháp khai thác và sử dụng hợp lý tài nguyên và bảo vệ môi trường thích ứng với các điều kiện cụ thể;

Làm việc nhóm và đánh giá được chất lượng công việc sau khi hoàn thành và kết quả thực hiện của các thành viên trong nhóm. Truyền đạt, chuyển tải, phổ biến được kiến thức, kỹ năng trong việc thực hiện những nhiệm vụ cụ thể hoặc phức tạp thuộc lĩnh vực quản lý tài nguyên và môi trường;

Nắm bắt thông tin cập nhật về nhu cầu của các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức và nhu cầu xã hội trong lĩnh vực được đào tạo để chủ động tìm kiếm việc làm hoặc khởi nghiệp;

Sử dụng thành thạo Tiếng Anh với các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết: đạt chuẩn bậc 3 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam để nâng cao chuyên môn, trình độ, để tìm kiếm cơ hội và hội nhập quốc tế;

Hướng dẫn, giám sát những người khác thực hiện nhiệm vụ xác định; Tự định hướng, đưa ra kết luận chuyên môn và có thể bảo vệ được quan điểm cá nhân;  Lập kế hoạch, điều phối, quản lý các nguồn lực, đánh giá và cải thiện hiệu quả các hoạt động.

  • Năng lực tự chủ và chịu trách nhiệm

Thể hiện khả năng làm việc độc lập, tác phong làm việc khoa học, khả năng theo đuổi đam mê, làm việc theo nhóm trong điều kiện làm việc thay đổi, chịu trách nhiệm cá nhân, trách nhiệm tập thể, trách nhiệm xã hội, thích ứng cao với sự thay đổi môi trường làm việc;

Thể hiện thái độ, tác phong làm việc nghiêm túc, trung thực trong công tác chuyên môn, tinh thần học hỏi cầu tiến, hành xử chuyên nghiệp, chủ động lên kế hoạch nghề nghiệp của mình, luôn cập nhật thông tin trong lĩnh vực của mình.

  • Vị trí việc làm mà sinh viên có thể đảm nhiệm sau khi tốt nghiệp

Cử nhân tốt nghiệp ngành Quản lý tài nguyên và môi trường có đủ năng lực đảm nhiệm các công việc sau:

  • Chuyên viên, nghiên cứu viên, chuyên gia tư vấn công tác tại các doanh nghiệp, đơn vị Nhà nước, tổ chức phi chính phủ, các tổ chức quốc tế hoạt động trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
  • Tham gia công tác quản lí, hoạch định chính sách về quản lý tài nguyên – môi trường để phát triển bền vững và ứng phó với biến đổi khí hậu ở các bộ ngành có liên quan và các cơ sở ở địa phương;
  • Nghiên cứu, quản lí tại các vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, khu du lịch, sinh thái, khu dự trữ sinh quyển, di sản địa chất…;
  • Tham gia giảng dạy, nghiên cứu ở các trường đại học, cơ quan nghiên cứu trong và ngoài nước thuộc lĩnh vực tài nguyên – môi trường;
  • Khởi nghiệp trong lĩnh vực quản lý tài nguyên – môi trường.

 

  • Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp

Sau khi tốt nghiệp sinh viên có đủ trình độ tham gia các khóa học, các chương trình học nâng cao ngắn hạn, dài hạn và các chương trình đào tạo sau đại học (đào tạo thạc sĩ, tiến sĩ) chuyên ngành liên quan đến Quản lý tài nguyên và môi trường tại các cơ sở đào tạo (trường đại học, học viện) trong và ngoài nước.

PHẦN III: NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

1. Tóm tắt yêu cầu chương trình đào tạo

Tổng số tín chỉ của chương trình đào tạo                       132 tín chỉ

(chưa tính Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng – an ninh):

– Khối kiến thức chung                                                                            16 tín chỉ

(chưa tính Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng – an ninh)
– Khối kiến thức theo lĩnh vực:     7 tín chỉ

+ Các học phần bắt buộc: 2 tín chỉ

+ Các học phần tự chọn: 5 tín chỉ/13 tín chỉ

– Khối kiến thức theo khối ngành:   15 tín chỉ

+ Các học phần bắt buộc: 9 tín chỉ

+ Các học phần tự chọn: 6 tín chỉ/18 tín chỉ

– Khối kiến thức theo nhóm ngành:   32 tín chỉ

+ Các học phần bắt buộc: 26 tín chỉ

+ Các học phần tự chọn: 6 tín chỉ/12 tín chỉ

– Khối kiến thức ngành:   62 tín chỉ

+ Các học phần bắt buộc: 40 tín chỉ

+ Các học phần tự chọn:  12 tín chỉ/27 tín chỉ

+ Thực tập thực tế và Khóa luận tốt nghiệp/các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp: 10 tín chỉ

2. Khung chương trình đào tạo

STT Mã số Học phần Số tín chỉ Số giờ tín chỉ Mã số học phần tiên quyết
Lý thuyết Thực hành Tự học
I   Khối kiến thức chung (chưa tính Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng – an ninh) 16
PHI1006 Triết học Mác – Lênin

Marxist-Leninist Philosophy

3 30 15 0
PEC1008 Kinh tế chính trị Mác – Lênin 

Marx-Lenin Political Economy

2 20 10 0 PHI1006
PHI1002 Chủ nghĩa xã hội khoa học

Scientific Socialism

2 30 0 0
HIS1001 Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam

Revolutionary Guidelines of Vietnam Communist Party

2 20 10 0
POL1001 Tư  tưởng Hồ Chí Minh

Ho Chi Minh’s Ideology

2 20 10 0
FLF1107 Tiếng Anh B1

English B1

5 20 35 20
Giáo dục thể chất

Physical Education

4
Giáo dục quốc phòng-an ninh

National Defence Education

8
II Khối kiến thức chung theo lĩnh vực  7
II.1 Các học phần bắt buộc 2
INM1000 Tin học cơ sở

Introduction to Informatics

2 15 15 0
II.2 Các học phần tự chọn 5/13
HIS1056 Cơ sở văn hóa Việt Nam

Fundamentals of Vietnamese Culture

3 42 3 0
GEO1050 Khoa học trái đất và sự sống

Earth and Life Sciences

3 42 3 0
MAT1060 Nhập môn phân tích dữ liệu

Introduction to Data Analysis

2 20 10 0
PHY1070 Nhập môn Internet kết nối vạn vật

Introduction to Internet of Things

2 24 6 0
PHY1020 Nhập môn Robotics

Introduction to Robotics

3 30 10 5
III Khối kiến thức theo khối ngành  15
III.1 Các học phần bắt buộc 9
MAT1091 Giải tích 1

Calculus 1

3 30 15 0
GLO2210 Xác suất thống kê trong Khoa học Trái đất

Probability and Statistics for Earth Sciences

3 30 10 5 MAT1091
GLO2211 Bản đồ đại cương

Introduction to Cartography

3 20 20 5
III.2 Các học phần tự chọn 6/18
MAT1090 Đại số tuyến tính

Linear Algebra

3 30 15 0
PHY1100 Cơ – Nhiệt

Mechanics – Thermodynamics

3 30 15 0 MAT1091
PHY1103 Điện – Quang

Electromagnetism – Optics

3 30 15 0 PHY1100
CHE1080 Hóa học đại cương

General chemistry

3 42 0 3
GLO3110 Vật liệu Trái đất và Môi trường

Earth Materials and the Environment

3 30 10 5 GEO1050 hoặc GLO2001
GLO2212 Đồ họa trong Khoa học Trái đất

Graphic design for Earth Sciences

3 20 20 5 GEO1050 hoặc GLO2001
IV Khối kiến thức chung theo nhóm ngành  32
IV.1 Các học phần bắt buộc 26
GLO2213 Nhập môn Quản lý Tài nguyên và Môi trường

Introduction to Management of Natural Resources and Environment

3 30 10 5
GLO2038 Nhập môn tài nguyên thiên nhiên

Introduction to Natural Resources

3 40 0 5 GEO1050 hoặc GLO2001
GLO2214 Khoa học môi trường đại cương

Environmental Science

3 30 10 5 GEO1050 hoặc GLO2001
GLO2087 Cơ sở lý luận phát triển bền vững

Introduction to sustainable development

3 30 10 5 GLO2038
GLO2206 Phương pháp nghiên cứu khoa học 

Scientific Method

3 20 20 5 GLO2038
GEO2059 Cơ sở viễn thám và GIS

GIS and remote sensing

3 30 10 5 GLO2001
GLO2099 Tiếng Anh cho Quản lý Tài nguyên và Môi trường

English for Management of Natural Resources and Environment

3 20 20 5 GLO2038
GLO2001 Địa chất đại cương

Physical Geology

3 32 10 3
GLO3070 Sinh thái học

Ecology

2 15 10 5
IV.2 Các học phần tự chọn 6/12
HMO3534 Khí tượng và khí hậu

Meteorology and Climate

3 33 8 4
HMO2075 Thủy văn đại cương

Introduction to Hydrology

3 40 0 5
HMO3600 Hải dương học đại cương

General Oceanography

3 30 12 5
GLO2037 Tai biến thiên nhiên

Natural Disasters

3 30 10 5 GLO2001
V Khối kiến thức ngành 62
V.1 Các học phần bắt buộc 40
GLO3157 Thực tập Tài nguyên thiên nhiên

Exploring Natural Resources in the Field

3 0 45 0 GLO2038
GLO3198 Phân tích hệ thống trong quản lý tài nguyên và môi trường

System analysis in resources and environmental management

3 30 10 5 GLO2038
GLO3199 Phương pháp quản lý tài nguyên và môi trường

Methods in Natural Resources and environmental Management

4 35 20 5 GLO2038

GLO2213

GLO2214

GLO3225 Luật và chính sách tài nguyên và môi trường

Resources and Environmental Law and Policy

3 33 9 3 GLO2214
GLO2215 Phân tích chi phí và lợi ích

Cost-Benefit analysis

3 22 20 3
GLO3226 Kinh tế tài nguyên và môi trường

Natural Resource and Environmental Economics

3 30 10 5 GLO2038

GLO2214

GLO2045 Phân tích không gian trong quản lý tài nguyên thiên nhiên

Geospatial Analysis in Natural Resources Management

3 25 15 5 GEO2059
GLO3227 Quản lý xung đột môi trường

Environmental conflict management

3 30 10 5 GLO2038
GLO3122 Đánh giá tác động môi trường

Environmental impact assessment

3 30 10 5 GLO2087
GLO3228 Giảm nhẹ và thích ứng biến đổi khí hậu

Climate change mitigation and adaptation

3 30 10 5 GLO2001
GLO3158 Các phương pháp điều tra, khảo sát, giám sát Tài nguyên và Môi trường 

Techniques of Natural Resources and Environment Survey and Monitoring

3 30 10 5
GLO3255 Phân tích môi trường

Environmental Analysis

3 20 20 5 GLO2214
GLO3230 Tin học ứng dụng trong quản lý tài nguyên và môi trường

Applied Informatics in Resources and Environmental Management

3 10 30 5 INM1000
V.2 Các học phần tự chọn 12
V.2.1 Các học phần chuyên sâu về Quản lý tài nguyên và môi trường địa chất 12/27
GLO3076 Tài nguyên Khoáng sản Việt Nam

Mineral Resources in Viet Nam

3 30 10 5 GLO2001
GLO3093 Tài nguyên cảnh quan địa chất

Landscape resources

3 30 10 5 GLO2001
GLO3094 Kinh tế nguyên liệu khoáng

Mineral Resource Economics

3 30 10 5 GLO3226
GLO3151 Địa chất du lịch

Geotourism

3 30 10 5 GLO2001
GLO3154 Luật và chính sách khoáng sản Việt Nam

Mineral Law and Policy in Viet Nam

3 30 10 5
GLO3231 Kinh tế du lịch địa chất

Geotourism economic

3 30 10 5 GLO2215

GLO3226

GLO3232 Vấn đề môi trường trong khai thác và chế biến khoáng sản

Environment in Mineral resources Exploiting and Processing

3 30 10 5 GLO2001

GLO3255

GLO3161 Quản lý tài nguyên địa chất

Georesources Management

3 30 10 5 GLO2001

GLO2213

GLO2209 Khởi nghiệp

Start up

3 30 10 5
V.2.2 Các học phần chuyên sâu về Quản lý tài nguyên, môi trường đất và nước 12/27
GLO3233 Tài nguyên đất Việt Nam

Land resources in Viet Nam

3 35 5 5 GLO2038
GLO3099 Quy hoạch sử dụng đất và quản lý tài nguyên đất

Land use planning and management

3 30 10 5 GLO3226
GLO3234 Tài nguyên nước Việt Nam

Water resources in Viet Nam

3 25 16 4 GLO2038
HMO3101 Quản lý lưu vực sông

Watershed Management

3 30 10 5 GLO2213
GLO3235 Vấn đề môi trường trong khai thác sử dụng tài nguyên đất và nước

Environment in water and land using

3 35 5 5 GLO3255
GLO3236 Tài nguyên đất ngập nước Việt Nam

Resources Wetlands in Viet Nam

3 30 10 5 GLO3070
GLO3237 Quy hoạch và quản lý sử dụng tổng hợp nguồn nước

Integrated Planning and Management of Water Resources

3 30 10 5 GLO2213
GLO3238 Luật và chính sách Tài nguyên môi trường đất và nước Việt Nam

Water and Land resources-environmental Policy in Viet Nam

3 30 10 5
GLO2209 Khởi nghiệp

Start up

3 30 10 5
V.2.3 Các học phần chuyên sâu về Quản lý tài nguyên và môi trường biển 12/27
GLO3102 Tài nguyên biển Việt Nam

Marine resources in Viet Nam

3 30 10 5 GLO2038
GLO3239 Môi trường biển Việt Nam

Marine Environment in Viet Nam

3 30 10 5 GLO2214
GLO3252 Luật và chính sách tài nguyên và môi trường biển

Marine resources and environment Law and Policy

3 30 10 5
GLO3104 Quản lý tổng hợp đới bờ

Integrated coastal-zone management

3 30 10 5 GLO2214

GLO2038

GLO3105 Vấn đề môi trường trong khai thác và sử dụng tài nguyên biển

Environmental problems in Marine resources exploitation

3 30 10 5 GLO3255
HMO3623 Quản lý tài nguyên và môi trường biển

Management of Marine Resources and Environment

3 30 10 5 GLO2213

GLO2038

GLO3240 Kinh tế tài nguyên và môi trường biển

Marine resources and environmental economics

3 30 12 3 GLO3226
GLO3241 Quy hoạch sử dụng biển Việt Nam

Marine use planning in Viet Nam

3 25 15 5 GLO2038

GLO2214

GLO2209 Khởi nghiệp

Start up

3 30 10 5
V.3 Thực tập và niên luận 3
GLO3194 Thực tập thực tế

Practising

3 0 45 0 GLO2206
V.4 Khóa luận tốt nghiệp hoặc học phần thay thế 7
GLO4056 Khóa luận tốt nghiệp

Graduate thesis

7 GLO2206
Các môn thay thế khóa luận tốt nghiệp 7
GLO3242 Phương pháp xây dựng bản đồ tài nguyên thiên nhiên

Methods of mapping of natural resource

3 5 35 5
GLO3243 Xây dựng dự án Quản lý Tài nguyên thiên nhiên cấp địa phương

Planning Development in Regional Natural Resource Management 

4 10 45 5
  Tổng cộng: 132

 

Tin Liên Quan