KHUNG CHƯƠNG TRÌNH NGÀNH CÔNG NGHỆ QUAN TRẮC VÀ GIÁM SÁT TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC

Ngành: CÔNG NGHỆ QUAN TRẮC VÀ GIÁM SÁT TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG (ban hành 2019)

……………………………………

Hiện đã được cập nhật lên phiên bản 2023. Chi tiết xem tại đây:

https://geology.hus.vnu.edu.vn/tuyensinh/cnqt/

……………………………………

PHẦN I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

1. Một số thông tin về chương trình đào tạo

  • Tên ngành đào tạo:

+ Tiếng Việt: Công nghệ Quan trắc và Giám sát Tài nguyên môi trường

+ Tiếng Anh: Technology for Natural Resource and Environmental Monitoring

  • Mã số ngành đào tạo: Thí điểm
  • Danh hiệu tốt nghiệp: Cử nhân
  • Thời gian đào tạo: 4 năm
  • Tên văn bằng sau tốt nghiệp:

+ Tiếng Việt: Cử nhân ngành Công nghệ Quan trắc và Giám sát Tài nguyên môi trường

+ Tiếng Anh: The Bachelor Degree of Technology for Natural Resource and Environmental Monitoring

  • Đơn vị được giao nhiệm vụ đào tạo: Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, ĐHQGHN.

2. Mục tiêu của chương trình đào tạo

2.1. Mục tiêu chung

Đào tạo cử nhân ngành công nghệ quan trắc và giám sát tài nguyên môi trường có kiến thức cơ bản và hiện đại về (i) tài nguyên và môi trường, (ii) công nghệ quan trắc và giám sát tài nguyên môi trường, xử lý thông tin phục vụ quản lý sử dụng bền vững tài nguyên và bảo vệ môi trường và (iii) có năng lực tổ chức lãnh đạo, hội nhập, học tập suốt đời và trách nhiệm xã hội đối với công tác phát triển khoa học công nghệ, chuyển giao tri thức về lĩnh vực chuyên môn được đào tạo.

2.2. Mục tiêu cụ thể

Mục tiêu 1: Sinh viên tốt nghiệp có năng lực chuyên môn trong lĩnh vực công nghệ quan trắc và giám sát tài nguyên môi trường, làm chủ và vận dụng sáng tạo, dẫn dắt chuyên môn về công nghệ cơ bản và hiện đại phục vụ quan trắc, giám sát, đánh giá biến động tài nguyên, chất lượng môi trường và tai biến thiên nhiên.

Mục tiêu 2: Sinh viên tốt nghiệp có khả năng tự học, nâng cao năng lực thích ứng với cách mạng công nghiệp 4.0, có khả năng thích ứng với môi trường và điều kiện việc làm thay đổi, có năng lực tổ chức, lãnh đạo và dẫn dắt chuyên môn trong lĩnh vực được đào tạo.

Mục tiêu 3: Sinh viên tốt nghiệp có thái độ, tác phong làm việc nghiêm túc, trung thực, đam mê, chủ động, sáng tạo và sẵn sàng phục vụ đất nước, tự chịu trách nhiệm cá nhân, chịu trách nhiệm với nhóm, tích cực tham gia các tổ chức xã hội nghề nghiệp liên quan, có khả năng giám sát người khác thực hiện nhiệm vụ.

3. Thông tin tuyển sinh

  • Hình thức tuyển sinh: Theo quy định của Đại học Quốc gia Hà Nội.
  • Dự kiến quy mô tuyển sinh: 40 sinh viên/năm.

 

PHẦN II. CHUẨN ĐẦU RA CỦA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

 Chuẩn đầu ra

1. Chuẩn đầu ra về kiến thức

(1.1) – Vận dụng được các kiến thức xã hội, chính trị, pháp luật và văn hóa của đất nước, có trình độ ngoại ngữ tiếng Anh bậc 3 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam vào các công việc chuyên môn và cuộc sống.

(1.2) – Ứng dụng được các kiến thức nền tảng về khoa học tự nhiên, tin học trong vận hành và phát triển công nghệ quan trắc và giám sát tài nguyên môi trường, thích ứng với cách mạng công nghiệp 4.0.

(1.3) – Xác định được các đặc trưng, chức năng, vai trò của hệ thống trái đất, tài nguyên, môi trường đối với phát triển kinh tế, xã hội, bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai.

(1.4) – Liên hệ được các phương pháp nghiên cứu trong phòng và hiện trường phục vụ hoạt động quan trắc và giám sát tài nguyên, môi trường;

(1.5) – Đề xuất được các kế hoạch quản lý, tổ chức, điều hành và giám sát các hoạt động chuyên môn liên quan đến lĩnh vực tài nguyên và môi trường, công nghệ quan trắc và giám sát tài nguyên môi trường;

(1.6) – Đề xuất được các công nghệ quan trắc và giám sát tài nguyên môi trường phục vụ quản lý sử dụng bền vững tài nguyên, bảo vệ môi trường và phòng tránh thiên tai.

(1.7) – Vận dụng được các công nghệ quan trắc và giám sát tài nguyên môi trường, xây dựng cơ sở dữ liệu, khai phá dữ liệu, từ đó đưa ra các thông tin, đề xuất sử dụng bền vững tài nguyên và bảo vệ môi trường.

2. Chuẩn đầu ra về kĩ năng

2.1. Kĩ năng chuyên môn

(2.1.1) – Có kĩ năng phát hiện, phân tích, đánh giá và đề xuất các giải pháp, công nghệ phù hợp với các công việc và điều kiện cụ thể.

(2.2.2) – Có kĩ năng tự học tập, tích lũy kiến thức, kinh nghiệm, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, nhận ra các nhu cầu và động lực để tham gia vào việc học tập suốt đời.

2.2. Kĩ năng bổ trợ

(2.2.1) – Có kĩ năng phân tích thông tin về nhu cầu của thị trường, các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức và xã hội trong lĩnh vực được đào tạo để chủ động tìm kiếm việc làm hoặc khởi nghiệp.

(2.2.2) – Có kỹ năng giao tiếp Tiếng Anh để nâng cao chuyên môn, trình độ, tìm kiếm cơ hội và hội nhập quốc tế.

(2.2.3) – Có kĩ năng truyền đạt, giải thích, chuyển tải thông tin, kiến thức và giải pháp cho người khác để thực hiện các công việc chuyên môn và trong đời sống.

3. Mức tự chủ và chịu trách nhiệm

(3.1) – Có kĩ năng làm việc độc lập, làm việc theo nhóm, có khả năng lên kế hoạch, phân công trách nhiệm và đánh giá chất lượng công việc của các thành viên trong nhóm.

(3.2) – Tự tin, chủ động hòa nhập làm việc trong các môi trường khác nhau, đa văn hóa, có kĩ năng đặt mục tiêu, tạo động lực làm việc, phát triển cá nhân.

(3.3) – Có khả năng quản lý thời gian, lập kế hoạch các công việc chuyên môn và đời sống, quản lý hiệu quả các nguồn lực, cải thiện và nâng cao hiệu quả các hoạt động chuyên môn.

4. Chuẩn đầu ra về phẩm chất đạo đức, thái độ

(4.1) – Có phẩm chất đạo đức cá nhân tốt, ý thức trách nhiệm công dân, trách nhiệm xã hội; theo đuổi đam mê và có khả năng dấn thân vào các vấn đề khó, rủi ro.

(4.2) – Có tác phong làm việc khoa học, chuyên nghiệp, đạo đức nghề nghiệp, có tinh thần học hỏi cầu tiến; nhiệt tình, chủ động, say mê sáng tạo trong công việc và cuộc sống; có khả năng thích ứng cao với sự thay đổi môi trường làm việc.

(4.3) – Có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp như: trung thực, trách nhiệm, đáng tin cậy, hành xử chuyên nghiệp, chủ động lên kế hoạch nghề nghiệp của mình, luôn cập nhật thông tin trong lĩnh vực của mình.

5. Vị trí việc làm mà sinh viên có thể đảm nhiệm sau khi tốt nghiệp

Sau khi tốt nghiệp cử nhân ngành Công nghệ Quan trắc và giám sát Tài nguyên môi trường tại Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, sinh viên có thể đảm nhiệm các vị trí cán bộ kỹ thuật công nghệ, nhà nghiên cứu, tư vấn, dịch vụ về nghiên cứu, thiết kế, phát triển, vận hành các công nghệ quan trắc và giám sát tài nguyên, môi trường; lập các báo cáo quan trắc môi trường, giám sát tài nguyên như sau:

+ Cán bộ kỹ thuật làm việc tại các tập đoàn, tổng công ty, doanh nghiệp nhà nước, tư nhân, các công ty liên doanh, các khu công nghiệp, nhà máy về các lĩnh vực quan trắc môi trường, giám sát tài nguyên thiên nhiên, chất lượng môi trường, giám sát an toàn môi trường. Các doanh nghiệp như các doanh nghiệp thuộc Tập đoàn than khoáng sản Việt Nam, Tập đoàn dầu khí Việt Nam, Công ty cổ phần Đầu tư, sản xuất và thương mại Việt Nam, Công ty VietGIS, Công ty cổ phần Vites, Công ty cổ phần khảo sát và kiểm định xây dựng Hà Nội, Công ty Cổ phần Công nghệ An Đông là các đơn vị tiềm năng có thể tiếp nhận sinh viên khi tốt nghiệp chương trình đại học Công nghệ Quan trắc và giám sát Tài nguyên môi trường.

+ Cán bộ kỹ thuật, chuyên viên làm việc ở các cơ quan chuyên môn và cơ quan quản lý ở Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Xây dựng, Bộ Giao thông vận tải và các sở, ban ngành tương ứng cấp địa phương;

+ Chuyên gia tư vấn tại các tổ chức phi chính phủ trong nước và quốc tế,…;

+ Giảng viên và nghiên cứu viên tại các trường đại học, cao đẳng và các viện nghiên cứu nhà nước và tư nhân;

+ Nhà doanh nghiệp khởi nghiệp, chuyển giao công nghệ, phát triển công nghệ quan trắc và giám sát tài nguyên môi trường.

6. Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp

Sau khi tốt nghiệp đại học, cử nhân ngành Công nghệ Quan trắc và giám sát Tài nguyên môi trường có thể tiếp tục học tập, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ trong các lĩnh vực về giám sát tài nguyên thiên nhiên, chất lượng môi trường, tác động của tai biến thiên nhiên và biến đổi khí hậu.

Các cử nhân có cơ hội lớn để tiếp tục học các bậc học Thạc sĩ và Tiến sĩ về các chuyên ngành liên quan của Đại học Quốc gia Hà Nội hoặc các ngành học tương tự tại các trường đại học khác trong nước và quốc tế.

PHẦN III. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

1. Tóm tắt yêu cầu chương trình đào tạo

Tổng số tín chỉ của chương trình đào tạo:                                         138 tín chỉ

  • Khối kiến thức chung 16 tín chỉ
    (không tính GDTC, GDQP-AN)
  • Khối kiến thức theo lĩnh vực: 7 tín chỉ
  • Khối kiến thức theo khối ngành: 22 tín chỉ

+ Các học phần bắt buộc:         20 tín chỉ

+ Các học phần tự chọn:                    2 tín chỉ/4 tín chỉ

  • Khối kiến thức theo nhóm ngành: 33 tín chỉ

+ Các học phần bắt buộc:         24 tín chỉ

+ Các học phần tự chọn:                    9 tín chỉ/15 tín chỉ

  • Khối kiến thức ngành: 60 tín chỉ

+ Bắt buộc:                                         29 tín chỉ

+ Tự chọn:                                21 tín chỉ/39 tín chỉ

+ Thực tập tốt nghiệp:              3 tín chỉ

+ Khóa luận tốt nghiệp/các học phần thay thế KLTN: 7 tín chỉ

2. Khung chương trình đào tạo

TT

Mã học phần

Học phần

(ghi bằng tiếng Việt và

tiếng Anh)

Số tín chỉ

Số giờ tín chỉ

Mã số học phần tiên quyết
Lí thuyết Thực hành Tự học
I   Khối kiến thức chung (chưa tính Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng – an ninh) 16        
1 PHI1006 Triết học Mác – Lênin

Principles of Maxis- Leninism

3 30 15 0
2 PEC1008 Kinh tế chính trị Mác – Lênin

Political economics of Marxism and Leninism

2 20 10 0 PHI1006
3 PHI1002 Chủ nghĩa xã hội khoa học

Scientific socialism

2 30 0 0 PHI1006
PEC1008
4 HIS1001 Lịch sử Đảng cộng sản Việt Nam

History of Communist Party of Vietnam

2 20 10 0 POL1001
5 POL1001 Tư tưởng Hồ Chí Minh

Hochiminh’s Ideology

2 20 10 0
6 FLF1107 Tiếng Anh B1

English B1

5 20 35 20
7 Giáo dục thể chất

Physical Training

4
8 Giáo dục quốc phòng – an ninh

National Defence Training

8
II   Khối kiến thức theo lĩnh vực 7
II.1   Học phần bắt buộc 2
9 INM1000 Tin học cơ sở

Introduction to Informatics

2 15 15 0
II.2   Các học phần tự chọn 5/15
10 HIS1056 Cơ sở văn hóa Việt Nam

Fundamentals of Vietnamese Culture

3 42 3 0
11 GEO1050 Khoa học Trái đất và sự sống

Earth Sciences and Life

3 30 10 5
12 THL1057 Nhà nước và pháp luật đại cương

General State and Law

2 20 5 5
13 MAT1060 Nhập môn phân tích dữ liệu

Introduction to data analysis

2 30 0 0
14 PHY1070 Nhập môn Internet kết nối vạn vật

Introduction to Internet of Things

2 30 0 0
15 PHY1020 Nhập môn Robotics

Introduction to Robotics

3 30 15 0
III   Khối kiến thức theo khối ngành 22
III.1   Các học phần bắt buộc 20
16 MAT1090 Đại số tuyến tính

Linear Algebra

3 30 15 0
17 MAT1091 Giải tích 1

Calculus 1

3 30 15 0
18 MAT1192 Giải tích 2

Calculus 2

2 20 10 0 MAT1091
19 MAT1101 Xác suất thống kê

Probability and Statistics

3 27 18 0 MAT1091
20 PHY1100 Cơ – Nhiệt

Mechanics- Thermodynamics

3 30 15 0 MAT1091
21 PHY1103 Điện- Quang

Electromagnetism – Optics

3 30 15 0 PHY1100
22 CHE1080 Hóa học đại cương

General chemistry

3 42 3 0
III.2   Các học phần tự chọn 2/4
23 PHY1104 Thực hành Vật lý đại cương

General Physics Practice

2 0 30 0 PHY1100

PHY1103

24 CHE1069 Thực tập Hóa học đại cương

General chemistry Lab

2 0 30 0 CHE1080
IV   Khối kiến thức theo nhóm ngành 33
IV.1   Các học phần bắt buộc 24
25 GLO2038 Nhập môn tài nguyên thiên nhiên

Introduction to Natural Resources

3 25 15 5 GEO1050
26 GLO2202 Hệ thống Trái đất

Earth systems

4 35 20 5
27 GLO2203 Khoa học môi trường đại cương

Environmental Science

2 15 10 5 GEO1050
28 GLO2204 Cơ sở pháp lý quan trắc và giám sát tài nguyên môi trường

Legal basis for natural resource and environmental monitoring

3 25 15 5 GLO2038
29 GLO3158 Các phương pháp điều tra, khảo sát, đánh giá tài nguyên môi trường

Survey, surveillance, assessment methods for natural resources and environments

3 20 20 5 GLO2038

GLO2203

30 GLO2099 Tiếng Anh chuyên ngành

Academic English

3 20 20 5 GEO1050
31 GEO2059 Cơ sở viễn thám và GIS

GIS and remote sensing

3 20 20 5 GEO1050
32 GLO2206 Phương pháp nghiên cứu khoa học

Scientific methodologies

3 20 20 5 GLO2202
IV.2   Các học phần tự chọn 9/15
33 GLO2205 Các phương pháp phân tích trong phòng thí nghiệm

Analytical methods in laboratory

3 15 25 5
34 GLO2087 Cơ sở lý luận phát triển bền vững

An introduction to sustainable development

3 25 15 5 GLO2038
35 GLO2207 Tai biến thiên nhiên và biến đổi khí hậu

Natural disasters and climate change

3 25 15 5 GLO2202
36 GLO3122 Đánh giá tác động môi trường

Environmental Impact Assessment

3 25 15 5 GLO2203

GLO2087

37 GLO2209 Khởi nghiệp

Start-up

3 30 10 5
V   Khối kiến thức ngành 60
V.1   Các học phần bắt buộc 29
38 GLO3200 Nhập môn công nghệ quan trắc và giám sát tài nguyên môi trường

An introduction to natural resource and environmental monitoring technology

3 25 15 5 GLO2038
39 GLO3201 Thiết kế chương trình quan trắc và giám sát tài nguyên môi trường

Design for Natural resource and environmental monitoring program

3 20 20 5 GLO2202
40 GLO3202 Hệ thống quan trắc thời gian thực tài nguyên môi trường

Real-time monitoring systems for natural resources and environments

3 20 20 5 GLO2202

GEO1050

41 GLO3203 Hệ thống cảm biến, mạng lưới quan trắc và giám tài nguyên môi trường

Sensors and networks for natural resource and environmental monitoring

3 20 20 5 GLO2202

GEO1050

42 GLO3145 Phân tích không gian trong quản lý tài nguyên thiên nhiên

Geospatial Analysis in Natural resource Management

3 20 20 5 GEO1050

GEO2059

43 GLO3206 Cơ sở dữ liệu

Database

3 20 20 5 GLO3204
44 GLO3207 Phân tích dữ liệu tài nguyên môi trường

Analysis of natural resource and environmental data

3 20 20 5 MAT1101
45 GLO3208 Ứng dụng máy học trong giám sát tài nguyên môi trường

Machine learning applications in natural resource and enviromental monitoring

3 20 20 5 GEO2059
46 GLO3157 Thực tập tài nguyên thiên nhiên

Fieldwork practices in Natural resources

3 45 GLO2038
47 GLO3209 Thực tập sản xuất

Hand-on training

2 30 GLO3200

GLO3203

V.2   Các học phần tự chọn 21/39
48 GLO3204 Viễn thám ứng dụng trong quan trắc và giám sát tài nguyên môi trường

Remote sensing applications in natural resource and enviromental monitoring

3 20 20 5 GEO2059
49 GLO3205 Thành lập bản đồ chuyên đề tài nguyên môi trường

Establishing natural resources and environmental maps

3 20 20 5 GLO2202

GEO2059

50 GLO3210 Quan trắc và giám sát môi trường các vùng mỏ

Environmental monitoring in mining areas

3 20 20 5 GLO2038
51 GLO3211 Quan trắc chất lượng môi trường không khí

Air Quality Monitoring

3 20 20 5 GLO3201

GLO3202

52 GLO3212 Quan trắc và giám sát tài nguyên nước

Water resouce monitoring

3 20 20 5 GLO3201

GLO3202

53 GLO3213 Quan trắc và giám sát tài nguyên môi trường đất

Soil monitoring

3 20 20 5 GLO3201

GLO3204

54 GLO3214 Quan trắc và giám sát tài nguyên môi trường biển

Marine resources and environmental monitoring

3 20 20 5 GLO3201

GLO3202

55 GLO3215 Giám sát tài nguyên rừng

Forest monitoring

3 20 20 5 GLO3203
56 GLO3216 Giám sát đô thị hóa và quan trắc môi trường đô thị

Monitoring for urbanization and urban environment

3 20 20 5 GLO3206
57 GLO3217 Giám sát Địa hệ kỹ thuật – tự nhiên: Đập – Hồ chứa

Monitoring geoengineering – natural systems: dams – reservoir

3 20 20 5 GLO3206
58 GLO3218 Giám sát Địa hệ kỹ thuật – tự nhiên: hạ tầng công trình giao thông

Monitoring geoengineering – natural systems: transportation infrastructure

3 20 20 5
59 GLO3219 Giám sát tai biến thiên nhiên

Natural hazard monitoring

3 20 20 5 GLO3202
60 GLO3220 Ứng dụng dữ liệu lớn trong quản lý rủi ro tai biến thiên nhiên

Big data applications in risk manangement of natural hazards

3 20 20 5 GLO3206
V.3   Thực tập tốt nghiệp 3
61 GLO3221 Thực tập tốt nghiệp

Internship

3 0 40 5
V.4   Khóa luận tốt nghiệp hoặc học phần thay thế 7
62 GLO4072 Khóa luận tốt nghiệp

Graduation thesis

7
V.5   Các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp 7/10
63 GLO3222 Công nghệ quan trắc và giám sát môi trường ở Việt Nam

Applications of Environmental monitoring technologies in Vietnam

4 35 20 5 GLO3204
64 GLO3223 Công nghệ quan trắc và giám sát tài nguyên ở Việt Nam

Applications of natural resource monitoring technologies in Vietnam

3 20 20 5 GLO3204
65 GLO3224 Công nghệ giám sát thiên tai và biến đổi khí hậu ở Việt Nam

Applications of natural disasters monitoring technologies in Vietnam

3 20 20 5 GLO3204
    Tổng số 138

Tin Liên Quan