Bên cạnh các ngành đào tạo truyền thống, để đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực của thị trường lao động, dựa trên thế mạnh đa ngành đa lĩnh vực của ĐHQGHN, năm 2020 dự kiến tuyển sinh thêm 17 ngành học mới.
Dưới đây là các thông tin dự kiến tuyển sinh của ĐHQGHN năm 2020 để thí sinh tham khảo. Thông tin chính thức sẽ được công bố trong thời gian tới.
1. Đối tượng tuyển sinh
– Đã tốt nghiệp THPT theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên hoặc đã tốt nghiệp trung cấp có bằng THPT; người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận hoàn thành các môn văn hóa trong chương trình giáo dục THPT theo quy định của Bộ GDĐT;
– Có đủ sức khoẻ để học tập tại ĐHQGHN theo quy định hiện hành. Đối với người khuyết tật được UBND cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt và học tập do hậu quả của chất độc hóa học là con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học: Chủ tịch hội đồng tuyển sinh xem xét, quyết định cho dự tuyển sinh vào các ngành học phù hợp với tình trạng sức khoẻ.
2. Phạm vi tuyển sinh: ĐHQGHN tuyển sinh trong cả nướcvà quốc tế.
3. Chỉ tiêu tuyển sinhnăm 2020 (dự kiến): 10.000 (chỉ tiêu)
4. Phươngthức tuyển sinh
– Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và Quy định đặc thù của ĐHQGHN;
– Xét tuyển thí sinh có kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2020 và các phương thức khác (SAT, A-LEVEL, IELTS), cụ thể:
Thời gian xét tuyển đợt 1: dự kiến từ ngày 12/7/2020 đến ngày 31/7/2020 đối với thí sinh sử dụng kết quả kì thi THPT quốc gia năm 2020; từ ngày 10/7/2020 đến trước ngày 31/7/2020 đối với thí sinh sử dụng phương thức xét tuyển kết hợp kết quả thi 2 môn thi THPTQG và chứng chỉ IELTS từ 5.5 trở lên; từ ngày 10/7/2020 đến trước ngày 20/8/2020 đối với thí sinh sử dụng phương thức xét tuyển SAT, A-Level.
– Đợt 1: (1) Xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia năm 2020 theo tổ hợp các môn thi/bài thi tương ứng; (2) Thí sinh có chứng chỉ quốc tế của Trung tâm Khảo thí ĐH Cambridge, Anh (Cambridge International Examinations A-Level, UK; sau đây gọi tắt là chứng chỉ A-Level); (3) thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) đạt điểm theo quy định về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ĐHQGHN; (4) Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 5.5 trở lên hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương và có tổng điểm 2 môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển đạt tối thiểu 12 điểm (trong đó bắt buộc có môn Toán hoặc môn Văn).
– Đợt bổ sung (nếu còn chỉ tiêu): Xét tuyển như đợt 1, quy định cụ thể xét tuyển của từng ngành học tương ứng sẽ được công bố trên website của ĐHQGHN và đơn vị đào tạo. Thời gian xét tuyển dự kiến từ ngày 16/8/2020.
Đối với các Chương trình đào tạo (CTĐT): Tài năng, chuẩn quốc tế, chất lượng cao: xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT quốc gia năm 2020 hoặc các nguồn tuyển khác theo yêu cầu riêng của từng CTĐT.
Thí sinh trúng tuyển vào các đơn vị đào tạo của ĐHQGHN có nguyện vọng theo học các CTĐT chất lượng cao, tài năng, chuẩn quốc tế phải đạt điểm trúng tuyển vào CTĐT tương ứng kể trên theo khối thi xét tuyển tương ứng. Điểm đăng ký dự tuyển vào các CTĐT chất lượng cao, tài năng, chuẩn quốc tế do các HĐTS quy định nhưng tối thiểu bằng hoặc cao hơn điểm trúng tuyển vào CTĐT chuẩn tương ứng.
5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhậnđăng ký xét tuyển
a)Căn cứ vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2020, ĐHQGHN quy định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vàotương ứng đối với thí sinh sử dụng kết quả thi THPT quốc gia năm 2020 để xét tuyển.
b)Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh sử dụng chứng chỉ A-Level tổ hợp kết quả 3 môn thi theo các khối thi quy định của ngành đào tạo tương ứng đảm bảo mức điểm mỗi môn thi đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60)(chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi) mới đủ điều kiện đăng ký để xét tuyển.
c) Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh sử dụng kết quảký thiSAT là 1100/1600 hoặc 1450/2400 (chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi). Mã đăng ký của ĐHQGHN với tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (thí sinh phải khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT).
d)Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 5.5 trở lên hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương(quy định tại Phụ lục đính kèm, với điều kiện chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi) và có tổng điểm 2 môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển đạt tối thiểu 12 điểm (trong đó bắt buộc có môn Toán hoặc môn Văn).
6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường (mã trường, mã ngành/mã xét tuyển, tổ hợp xét tuyển, tên ngành; các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển,..sẽ được công bố chi tiết tại đề án thành phần của các trường thành viên/khoa trực thuộc). Thông tin chi tiết xem tại: www.tuyensinh.vnu.edu.vn
TT | Mã trường | Mã ngành/ nhóm ngành
(Mã xét tuyển) |
Tên ngành | Tổ hợp môn xét tuyển 1 | Tổ hợp môn xét tuyển 2 | Tổ hợp môn xét tuyển 3 | Tổ hợp môn xét tuyển 4 | ||||
Mã tổ hợp môn | Môn chính | Mã tổ hợp môn | Môn chính | Mã tổ hợp môn | Môn chính | Mã tổ hợp môn | Môn chính | ||||
1. Trường Đại học Công nghệ | |||||||||||
1.1 Các CTĐT chuẩn | |||||||||||
1.1 | QHI | CN1
|
Công nghệ thông tin | A00 | A01 | – | – | ||||
1.2 | QHI | Công nghệ thông tin định hướng thị trường Nhật Bản | |||||||||
1.3 | QHI | CN2 | Kỹ thuật máy tính | A00 | A01 | – | – | ||||
1.4 | QHI | Kỹ thuật Robot* | |||||||||
1.5 | QHI | CN3 | Kỹ thuật năng lượng* | A00 | A01 | – | – | ||||
1.6 | QHI | Vật lý kỹ thuật | |||||||||
1.7 | QHI | CN4 | Cơ kỹ thuật | A00 | A01 | – | – | ||||
1.8 | QHI | CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | A00 | A01 | – | – | ||||
1.9 | QHI | CN7 | Công nghệ Hàng không vũ trụ* | A00 | A01 | – | – | ||||
1.10 | QHI | CN11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | A00 | A01 | – | – | ||||
1.11 | QHI | CN10 | Công nghệ nông nghiệp* | A00 | A01 | B00 | – | ||||
1.2 Các CTĐT CLC theo Thông tư 23/2014/TT-BGDĐT | |||||||||||
1.12 | QHI | CN6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử** | A00 | Toán, Lý hệ số 2 | A01 | Toán, Lý
hệ số 2 |
– | – | ||
1.13 | QHI | CN8 | Khoa học Máy tính** | A00 | Toán, Lý hệ số 2 | A01 | Toán, Lý
hệ số 2 |
– | – | ||
1.14 | Hệ thống thông tin** | ||||||||||
1.15 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu** | ||||||||||
1.16 | QHI | CN9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông** | A00 | Toán, Lý hệ số 2 | A01 | Toán, Lý
hệ số 2 |
– | – | ||
2. Trường Đại học Khoa học Tự nhiên | |||||||||||
2.1 | QHT | QHT01 | Toán học | A00 | A01 | D07 | D08 | ||||
2.2 | QHT | QHT02 | Toán tin | A00 | A01 | D07 | D08 | ||||
2.3 | QHT | QHT90 | Máy tính và khoa học thông tin* | A00 | A01 | D07 | D08 | ||||
2.4 | QHT | QHT40 | Máy tính và khoa học thông tin** | A00 | A01 | D07 | D08 | ||||
2.5 | QHT | Thí điểm | Khoa học dữ liệu* | A00 | A01 | D07 | D08 | ||||
2.6 | QHT | QHT03 | Vật lí học | A00 | A01 | B00 | C01 | ||||
2.7 | QHT | QHT04 | Khoa học vật liệu | A00 | A01 | B00 | C01 | ||||
2.8 | QHT | QHT05 | Công nghệ kỹ thuật hạt nhân | A00 | A01 | B00 | C01 | ||||
2.9 | QHT | Thí điểm | Kỹ thuật điện tử và tin học* | A00 | A01 | B00 | C01 | ||||
2.10 | QHT | QHT06 | Hoá học | A00 | B00 | D07 | |||||
2.11 | QHT | QHT41 | Hoá học** | A00 | B00 | D07 | |||||
2.12 | QHT | QHT07 | Công nghệ kỹ thuật hoá học | A00 | B00 | D07 | |||||
2.13 | QHT | QHT42 | Công nghệ kỹ thuật hoá học** | A00 | B00 | D07 | |||||
2.14 | QHT | QHT43 | Hoá dược** | A00 | B00 | D07 | |||||
2.15 | QHT | QHT08 | Sinh học | A00 | A02 | B00 | D08 | ||||
2.16 | QHT | QHT09 | Công nghệ sinh học | A00 | A02 | B00 | D08 | ||||
2.17 | QHT | QHT44 | Công nghệ sinh học** | A00 | A02 | B00 | D08 | ||||
2.18 | QHT | QHT10 | Địa lí tự nhiên | A00 | A01 | B00 | D10 | ||||
2.19 | QHT | QHT91 | Khoa học thông tin địa không gian* | A00 | A01 | B00 | D10 | ||||
2.20 | QHT | QHT12 | Quản lý đất đai | A00 | A01 | B00 | D10 | ||||
2.21 | QHT | Thí điểm | Quản lý phát triển đô thị và bất động sản* | A00 | A01 | B00 | D10 | ||||
2.22 | QHT | QHT13 | Khoa học môi trường | A00 | A01 | B00 | D07 | ||||
2.23 | QHT | QHT45 | Khoa học môi trường** | A00 | A01 | B00 | D07 | ||||
2.24 | QHT | QHT15 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | A00 | A01 | B00 | D07 | ||||
2.25 | QHT | QHT46 | Công nghệ kỹ thuật môi trường** | A00 | A01 | B00 | D07 | ||||
2.26 | QHT | Thí điểm | Khoa học và công nghệ thực phẩm* | A00 | A01 | B00 | D07 | ||||
2.27 | QHT | QHT16 | Khí tượng và khí hậu học | A00 | A01 | B00 | D07 | ||||
2.28 | QHT | QHT17 | Hải dương học | A00 | A01 | B00 | D07 | ||||
2.29 | QHT | QHT92 | Tài nguyên và môi trường nước* | A00 | A01 | B00 | D07 | ||||
2.30 | QHT | QHT18 | Địa chất học | A00 | A01 | B00 | D07 | ||||
2.31 | QHT | QHT20 | Quản lý tài nguyên và môi trường | A00 | A01 | B00 | D07 | ||||
2.32 | QHT | Thí điểm | Công nghệ Quan trắc và Giám sát Tài nguyên Môi trường* | A00 | A01 | B00 | D07 | ||||
3. Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn *** | |||||||||||
3.1 | QHX | QHX01 | Báo chí | A01 | C00 | D01,
D04 |
D78,
D83 |
||||
3.2 | QHX | QHX40 | Báo chí **
CTĐT CLC TT23 |
A01 | C00 | D01 | D78 | ||||
3.3 | QHX | QHX02 | Chính trị học | A01 | C00 | D01,
D04 |
D78,
D83 |
||||
3.4 | QHX | QHX03 | Công tác xã hội | A01 | C00 | D01,
D04 |
D78,
D83 |
||||
3.5 | QHX | QHX04 | Đông Nam Á học | A01 | D01 | D04 | D78,
D83 |
||||
3.6 | QHX | QHX05 | Đông phương học | – | C00 | D01,
D04 |
D78,
D83 |
||||
3.7 | QHX | QHX06 | Hán Nôm | – | C00 | D01,
D04 |
D78,
D83 |
||||
3.8 | QHX | QHX07 | Khoa học quản lý | A01 | C00 | D01,
D04 |
D78,
D83 |
||||
3.9 | QHX | QHX41 | Khoa học quản lý **
CTĐT CLC TT23 |
A01 | C00 | D01 | D78 | ||||
3.10 | QHX | QHX08 | Lịch sử | – | C00 | D01,
D04 |
D78,
D83 |
||||
3.11 | QHX | QHX09 | Lưu trữ học | A01 | C00 | D01,
D04 |
D78,
D83 |
||||
3.12 | QHX | QHX10 | Ngôn ngữ học | – | C00 | D01,
D04 |
D78,
D83 |
||||
3.13 | QHX | QHX11 | Nhân học | A01 | C00 | D01,
D04 |
D78,
D83 |
||||
3.14 | QHX | QHX12 | Nhật Bản học | – | – | D01,
D04, D06 |
D78,
D81, D83 |
||||
3.15 | QHX | QHX13 | Quan hệ công chúng | – | C00 | D01,
D04 |
D78,
D83 |
||||
3.16 | QHX | QHX14 | Quản lý thông tin | A01 | C00 | D01,
D04 |
D78,
D83 |
||||
3.17 | QHX | QHX42 | Quản lý thông tin **
CTĐT CLC TT23 |
A01 | C00 | D01 | D78 | ||||
3.18 | QHX | QHX15 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | A01 | – | D01 | D78 | ||||
3.19 | QHX | QHX16 | Quản trị khách sạn | A01 | – | D01 | D78 | ||||
3.20 | QHX | QHX17 | Quản trị văn phòng | A01 | C00 | D01,
D04 |
D78,
D83 |
||||
3.21 | QHX | QHX18 | Quốc tế học | A01 | C00 | D01, D04 | D78, D83 | ||||
3.22 | QHX | QHX43 | Quốc tế học** (dự kiến) (CTĐT CLC TT23) | A01 | C00 | D01 | D78 | ||||
3.23 | QHX | QHX19 | Tâm lý học | A01 | C00 | D01,
D04 |
D78,
D83 |
||||
3.24 | QHX | QHX20 | Thông tin – thư viện | A01 | C00 | D01,
D04 |
D78,
D83 |
||||
3.25 | QHX | QHX21 | Tôn giáo học | A01 | C00 | D01,
D04 |
D78,
D83 |
||||
3.26 | QHX | QHX22 | Triết học | A01 | C00 | D01,
D04 |
D78,
D83 |
||||
3.27 | QHX | QHX23 | Văn học | – | C00 | D01,
D04 |
D78,
D83 |
||||
3.28 | QHX | QHX24 | Việt Nam học | – | C00 | D01,
D04 |
D78,
D83 |
||||
3.29 | QHX | QHX25 | Xã hội học | A01 | C00 | D01,
D04 |
D78,
D83 |
||||
3.30 | QHX | QHX26 | Hàn Quốc học (dự kiến) | A01 | C00 | D01,
D04 |
D78,
D83 |
||||
3.31 | QHX | QHX27 | Văn hóa học (dự kiến) | – | C00 | D01,
D04 |
D78,
D83 |
||||
4. Trường Đại học Ngoại ngữ | |||||||||||
4.1 | QHF | 7140231 | Sư phạm tiếng Anh | D01 | Tiếng Anh | – | – | D78 | Tiếng Anh | D90 | Tiếng Anh |
4.2 | QHF | 7140234 | Sư phạm tiếng Trung Quốc | D01 | Tiếng Anh | D04 | Tiếng Trung | D78 | Tiếng Anh | D90 | Tiếng Anh |
4.3 | QHF | 7140235 | Sư phạm tiếng Đức | D01 | Tiếng Anh | D05 | Tiếng Đức | D78 | Tiếng Anh | D90 | Tiếng Anh |
4.4 | QHF | 7140236 | Sư phạm tiếng Nhật | D01 | Tiếng Anh | D06 | Tiếng Nhật | D78 | Tiếng Anh | D90 | Tiếng Anh |
4.5 | QHF | 7140237 | Sư phạm tiếng Hàn Quốc | D01 | Tiếng Anh | – | Tiếng Hàn | D78 | Tiếng Anh | D90 | Tiếng Anh |
4.6 | QHF | 7220201CLC | Ngôn ngữ Anh**
(CTĐT CLC TT23) |
D01 | Tiếng Anh | – | Tiếng Hàn | D78 | Tiếng Anh | D90 | Tiếng Anh |
4.7 | QHF | 7220203CLC | Ngôn ngữ Pháp**
(CTĐT CLC TT23) |
D01 | Tiếng Anh | D03 | Tiếng Pháp | D78 | Tiếng Anh | D90 | Tiếng Anh |
4.8 | QHF | 7220204CLC | Ngôn ngữ Trung Quốc** (CTĐT CLC TT23 ) | D01 | Tiếng Anh | D04 | Tiếng Trung | D78 | Tiếng Anh | D90 | Tiếng Anh |
4.9 | QHF | 7220205CLC | Ngôn ngữ Đức**
(CTĐT CLC TT23) |
D01 | Tiếng Anh | D05 | Tiếng Đức | D78 | Tiếng Anh | D90 | Tiếng Anh |
4.10 | QHF | 7220209CLC | Ngôn ngữ Nhật**
(CTĐT CLC TT23) |
D01 | Tiếng Anh | D06 | Tiếng Nhật | D78 | Tiếng Anh | D90 | Tiếng Anh |
4.11 | QHF | 7220210CLC | Ngôn ngữ Hàn Quốc** (CTĐT CLC TT23) | D01 | Tiếng Anh | – | – | D78 | Tiếng Anh | D90 | Tiếng Anh |
4.12 | QHF | 7220202 | Ngôn ngữ Nga | D01 | Tiếng Anh | D02 | Tiếng Nga | D78 | Tiếng Anh | D90 | Tiếng Anh |
4.13 | QHF | 7220211 | Ngôn ngữ Ả Rập | D01 | Tiếng Anh | – | – | D78 | Tiếng Anh | D90 | Tiếng Anh |
5. Trường Đại học Kinh tế | |||||||||||
5.1 | QHE | QHE40 | Quản trị kinh doanh ** | A01 | Tiếng Anh | D01 | Tiếng Anh | D09 | Tiếng Anh | D10 | Tiếng Anh |
5.2 | QHE | QHE41 | Tài chính Ngân hàng** | A01 | Tiếng Anh | D01 | Tiếng Anh | D09 | Tiếng Anh | D10 | Tiếng Anh |
5.3 | QHE | QHE42 | Kế toán ** | A01 | Tiếng Anh | D01 | Tiếng Anh | D09 | Tiếng Anh | D10 | Tiếng Anh |
5.4 | QHE | QHE43 | Kinh tế quốc tế** | A01 | Tiếng Anh | D01 | Tiếng Anh | D09 | Tiếng Anh | D10 | Tiếng Anh |
5.5 | QHE | QHE44 | Kinh tế** | A01 | Tiếng Anh | D01 | Tiếng Anh | D09 | Tiếng Anh | D10 | Tiếng Anh |
5.6 | QHE | QHE45 | Kinh tế phát triển** | A01 | Tiếng Anh | D01 | Tiếng Anh | D09 | Tiếng Anh | D10 | Tiếng Anh |
6. Trường Đại học Giáo dục | |||||||||||
6.1 | QHS | GD1 | Sư phạm Toán | A00 | A16 | B00 | B08 |
|
|||
6.2 | Sư phạm Vật lý | ||||||||||
6.3 | Sư phạm Hóa học | ||||||||||
6.4 | Sư phạm Sinh học | ||||||||||
6.5 | Sư phạm Khoa học Tự nhiên | ||||||||||
6.6 | QHS | GD2 | Sư phạm Ngữ Văn | A07 | C00 | C15 | D01 | ||||
6.7 | Sư phạm Lịch sử | ||||||||||
6.8 | Sư phạm Lịch sử và Địa lý (dự kiến) | ||||||||||
6.9 | QHS | GD3
|
Quản trị trường học | A00 | A16 | C15 | D01 | ||||
6.10 | Quản trị Công nghệ giáo dục | ||||||||||
6.11 | Quản trị chất lượng giáo dục | ||||||||||
6.12 | Tham vấn học đường | ||||||||||
6.13 | Khoa học giáo dục | ||||||||||
6.14 | QHS | GD4 | Giáo dục tiểu học
(dự kiến) |
A00 | B00 | C00 | D01 | ||||
6.15 | QHS | GD5 | Giáo dục mầm non
(dự kiến) |
A00 | B00 | C00 | D01 | ||||
7. Khoa Luật | |||||||||||
7.1 | QHL | 7380101 | Luật*** | C00 | A00 | D01,
D03 |
D78,
D82 |
||||
7.2 | QHL | 7380101CLC | Luật **
(CTĐT CLC TT23) |
A01 | D01 | D07 | D78 | ||||
7.3 | QHL | 7380110 | Luật kinh doanh | A00 | A01 | D01,
D03 |
D78,
D82 |
||||
7.4 | QHL | 7380109 | Luật thương mại quốc tế | A00 | A01 | D01 | D78,
D82 |
||||
8. Khoa Y Dược | |||||||||||
8.1 | QHY | 7720101 | Y khoa | B00 | – | – | – | ||||
8.2 | QHY | 7720201 | Dược học | A00 | – | – | – | ||||
8.3 | QHY | 7720501 (CLC) | Răng – Hàm – Mặt | B00; tiếng Anh điều kiện | – | – | – | ||||
8.4 | QHY | 7720601 | Kỹ thuật xét nghiệm y hoc | B00 | – | – | – | ||||
8.5 | QHY | 7720602 | Kỹ thuật hình ảnh y học | B00 | |||||||
8.6 | QHY | 7720301 | Điều dưỡng (dự kiến) | B00 | |||||||
9. Khoa Quốc tế, ĐHQGHN | |||||||||||
9.1 | QHQ | QHQ01 | Kinh doanh quốc tế**
(đào tạo bằng tiếng Anh) |
A00 | Tiếng Anh ≥4 | A01 | Tiếng Anh | D01 | Tiếng Anh | D96 | Tiếng Anh |
9.2 | QHQ | QHQ02 | Kế toán, Phân tích và Kiểm toán**
(đào tạo bằng tiếng Anh) |
A00 | Tiếng Anh ≥4 | A01 | Tiếng Anh | D01
|
Tiếng Anh | D96 | Tiếng Anh |
9.3 | QHQ | QHQ03 | Hệ thống thông tin quản lý**
(đào tạo bằng tiếng Anh) |
A00 | Tiếng Anh ≥4 | A01 | Tiếng Anh | D01 | Tiếng Anh | D96 | Tiếng Anh |
9.4 | QHQ | QHQ04 | Tin học và kĩ thuật máy tính (CTĐT LKQT do ĐHQGHN cấp bằng) | A00 | Toán | A01 | Toán | D01 | Toán | D90
|
Toán |
9.5 | QHQ | QHQ05 | Phân tích dữ liệu kinh doanh**
(đào tạo bằng tiếng Anh) |
A00 | Toán | A01 | Toán | D01 | Toán | D90 | Toán |
9.6 | QHQ | QHQ06 | Marketing (****)
(đào tạo bằng tiếng Anh) |
A00 | Tiếng Anh ≥4 | A01 | Tiếng Anh | D01
|
Tiếng Anh | D96 | Tiếng Anh |
9.7 | QHQ | QHQ07 | Quản lý (****)
(đào tạo bằng tiếng Anh) |
A00 | A01 | Tiếng Anh | D01 | Tiếng Anh | D96 | Tiếng Anh | |
10. Khoa Quản trị và Kinh doanh | |||||||||||
10.1 | QHD | QHD90 | Quản trị Doanh nghiệp và Công nghệ * | A01 | D01 | D08 | D96 | ||||
10.2 | QHD | QHD91 | Marketing và Truyền thông * | A01 | D01 | D08 | D96 | ||||
11. Trường Đại học Việt Nhật (dự kiến bắt đầu tuyển sinh đại học chính quy từ năm 2020) | |||||||||||
11 | QHJ | 7310613 | Nhật bản học | A01 | B08 | D01,
D06 |
D90, D94, D96 |
Ghi chú:
– Những ngành được đánh dấu highlight là ngành mới – dự kiến tuyển sinh năm 2020
– (*) Chương trình đào tạo thí điểm
– (**) CTĐT thu học phí tương ứng với chất lượng đào tạo, đáp ứng Thông tư 23/2014 hoặc CTĐT đặc thù. Thí sinh tham khảo mức học phí và điều kiện phụ về tiếng Anh của từng CTĐT quy định tại đề án thành phần của trường đại học thành viên, khoa trực thuộc ĐHQGHN.
– (***) Các ngành đào tạo có chỉ tiêu xét tuyển theo từng tổ hợp (ngành Luật học – hệ chuẩn và các ngành của Trường ĐHKHXHNV).
– (****): Các CTĐT song bằng, sinh viên tốt nghiệp được cấp hai bằng đại học (của ĐHQGHN và của trường đại học nước ngoài (Trường ĐH Help, Malaysia; Trường ĐH Keuka, Mỹ); chi tiết sẽ được cập nhật tại đề án tuyển sinh của Khoa Quốc tế, ĐHQGHN và trang thông tin điện tử của Khoa Quốc tế (http://www.is.vnu.edu.vn; http://khoaquocte.vn; http://tuyensinh.khoaquocte.vn)
– Ngoài ra, đối với các CTĐT đặc thù (dạy bằng tiếng Anh của Khoa Quốc tế, Khoa Y Dược, Khoa Quản trị và Kinh doanh, Trường Đại học Việt Nhật), CTĐT CLC theo Thông tư 23/2014 xét tuyển có điều kiện ngoại ngữ đầu vào – điểm thi môn ngoại ngữ tại kì thi THPT quốc gia năm 2020 đạt tối thiểu từ 4.0 điểm trở lên (theo thang điểm 10) hoặc sử dụng các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương theo quy định tại Quy chế thi.
– Các CTĐT có mã Nhóm ngành: CN1, CN2, CN3 và CN8 của Trường ĐH Công nghệ và mã Nhóm ngành: GD1, GD2, GD3 của Trường ĐH Giáo dục: Thí sinh trúng tuyển vào nhóm ngành được phân vào từng ngành đào tạo sau khi nhập học (Đối với sinh viên trường ĐHCN) hoặc sau khi hoàn thành 2 HỌC KỲ CHÍNH – hết năm thứ nhất (đối với sinh viên trường ĐHGD).
– Đối với ngành Sư phạm Mầm non và 2 ngành (Quản trị Doanh nghiệp và Công nghệ; Marketing và Truyền thông) của Khoa Quản trị và Kinh doanh thí sinh sẽ phải tham dự vong Sơ tuyển; Thông tin chi tiết sẽ được cập nhật trong Đề án tuyển sinh ĐHCQ năm 2020.
(-) Tiêu chí phụ xét tuyển của từng CTĐT (nếu có) sẽ được quy định cụ thể tại các đề án thành phần của trường đại học thành viên, khoa trực thuộc ĐHQGHN.
7. Chính sách ưu tiêntrong tuyển sinh
7.1. Chính sách ưu tiên theo đối tượng, theo khu vực, các đối tượng được xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thực hiện theo Quy chế và Hướng dẫn công tác tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT.
7.2. Học sinh THPT chuyên thuộc ĐHQGHN được xét tuyển thẳng và xét tuyển vào bậc đại học tại ĐHQGHN phải tốt nghiệp THPT, có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
- a) Là thành viên chính thức đội tuyển dự kỳ thi Olympic hoặc các cuộc thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế;
- b) Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN;
- c) Đạt giải chính thức trong kỳ thi Olympic chuyên Khoa học Tự nhiên bậc THPT được tổ chức hàng năm;
- d) Là thành viên chính thức của đội tuyển tham dự kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia hoặc các cuộc thi sáng tạo khoa học kỹ thuật quốc gia;
- e) Đạt danh hiệu học sinh giỏi từng năm học trong cả 3 năm THPT chuyên và có tổng điểm 4bài thi/môn thi tốt nghiệp THPT đạt tối thiểu28,0 điểm trong đó không có điểm bài thi/môn thi tốt nghiệp THPT dưới 5,0 điểm (mức điểm xét tuyển cụ thể và các tiêu chí phụ do các HĐTS quy định);
Học sinh đạt một trong các tiêu chí quy định tại điểm a, b, c, d Mục 2.7.2 trong các năm học ở bậc THPT được bảo lưu kết quả khi xét tuyển thẳng và xét tuyển vào bậc đại học tại ĐHQGHN.
7.3. Học sinh một số trường THPT chuyên cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (không phải là 2 trường THPT chuyên của ĐHQGHN) được đăng ký xét tuyển thẳng và xét tuyển vào bậc đại học ở các đơn vị đào tạo của ĐHQGHN nếu đáp ứng các yêu cầu như đối với học sinh THPT chuyên thuộc ĐHQGHN được quy định tại Mục 2.7.2 và phải đáp ứng tiêu chí sau: Là học sinh thuộc trường THPT chuyên có trong danh sách các trường THPT chuyên được đơn vị đào tạo dành chỉ tiêu xét tuyển thẳng và xét tuyển.
Bảng quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế sang thang điểm 10 của ĐHQGHN
STT |
Trình độ Tiếng Anh |
Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10 |
|
IELTS | TOEFL iBT | ||
1 | 5,5 | 65-78 | 8,50 |
2 | 6,0 | 79-87 | 9,00 |
3 | 6.5 | 88-95 | 9,25 |
4 | 7,0 | 96-101 | 9,50 |
5 | 7,5 | 102-109 | 9,75 |
6 | 8,0-9,0 | 110-120 | 10,00 |
Các thông tin về tuyển sinh ĐHCQ năm 2020 sẽ được cập nhật trên website của ĐHQGHN vnu.edu.vn hoặc tuyensinh.vnu.edu.vn