Đội ngũ các giáo sư
|
|||
GS.TSKH.NGND. Tống Duy Thanh
|
|||
GS.TSKH. Phan Trường Thị
|
|||
GS.TSKH.NGND. Đặng Trung Thuận
|
|||
GS.TS. NGND.Trần Nghi
|
Đội ngũ Phó giáo sư
PGS.TS.NGƯT. Đặng Đức Nga
|
|||
|
|||
PGS.TS.NGƯT. Nguyễn Ngọc Trường
|
|||
|
|||
PGS.TS. Ngụy Tuyết Nhung
|
|||
PGS.TS. Đặng Mai
|
|||
|
|||
PGS.TS.NGƯT. Chu Văn Ngợi
|
|||
PGS.TSKH. Phan Văn Quýnh
|
|||
PGS.TSKH.NGƯT. Nguyễn Văn Nhân
|
Tiến sĩ và Giảng viên
|
|||
|
|||
TS.GVC. Vũ Xuân Độ
|
|||
CN.GVC. Nguyễn Văn Vinh
|
|||
CN.GV. Trần Ngọc Lan
|
|||
CN.GVC. Phan Duy Ngà
|
|||
ThS.GVC. Đặng Văn Luyến
|
|||
TS.GVC. Nguyễn Văn Dục
|
|||
|
|||
CN.Đoàn Văn Cử
|
Cán bộ nghiên cứu
1. Nguyễn Bá Cựu, về khoa công tác năm 1966, giúp việc ban chủ nhiệm khoa. Năm…… nghỉ hưu theo chế độ.
2. Ngô Thị Hợi, về khoa năm 1966. Cán bộ nghiên cứu phòng thí nghiệm, phục vụ đào tạo và nghiên cứu khoa học. Năm 2002 nghỉ hưu theo chế độ.
3. Đào Khánh Cường, về khoa công tác năm 1969, trung cấp địa chất, trợ giảng, tham gia hướng dẫn thực tập trong phòng các môn Địa chất cấu tạo và vẽ bản đồ địa chất. Năm 1993 nghỉ hưu theo chế độ.
4. Trần Thị Nga, về khoa công tác năm ……, công nhân mài đá, mài lát mỏng, phục vụ đào tạo và nghiên cứu khoa học, năm ……. nghỉ hưu theo chế độ.
5. CN. Phan Thị Lan về khoa công tác năm 1974, làm việc tại phòng thí nghiệm, có nhiều đóng góp cho sự ngiệp đào tạo và nghiên cứu khoa học, năm 2004 nghỉ hưu theo chế độ.
6. Nguyễn Thị Thu, về khoa năm 1980. Cán bộ nghiên cứu phòng thí nghiệm, phục vụ đào tạo và nghiên cứu khoa học. Năm 2009 nghỉ hưu theo chế độ.
7. Lê Thị Thắng, về khoa công tác năm 1981, trợ giảng các môn thực tập, chuyên can vẽ bản đồ. Năm 2005 nghỉ hưu theo chế độ.
8. Nguyễn Giáng Hương, Về khoa công tác năm 1982, cán bộ nghiên cứu phòng thí nghiệm trầm tích. Năm 2004 nghỉ hưu theo chế độ.
9. Hoàng Trọng Sở, về khoa năm 1995. Cán bộ nghiên cứu phòng thí nghiệm, phục vụ đào tạo và nghiên cứu khoa hoc. Năm 2000 nghỉ hưu theo chế độ.
10. Trần Công Truyền, về khoa năm 1997, công nhân mài đá, phục vụ đào tạo và nghiên cứu khoa học. Năm 2001 nghỉ hưu theo chế độ.
Nhân viên văn phòng Khoa
CN. Vũ Thị Tuyết
|
|||
|
Các cán bộ chuyển cơ quan đã từng công tác, giảng dạy tại Khoa
1. Võ Văn Đạt, Cán bộ giảng dạy. Về khoa công tác năm 1967. Năm 1976 chuyển vào đại học Huế.
2. Vũ Chí Hiếu, Cán bộ giảng dạy. Về khoa công tác năm 1967. Năm 1990 chuyển vào Đại học Quốc Gia Thành phố Hồ Chí Minh.
3. Nguyễn Hữu Lạc, Cán bộ giảng dạy. Về khoa công tác năm 1966. Năm 1972 chuyển công tác, nay đã nghỉ hưu.
4. Nguyễn Thị Giới, Nhân viên phụ trách phòng thí nghiệm. Về khoa công tác năm 1966. Năm 1976 chuyển về Đại học Huế.
5. Vũ Tiến Dũng, Cán bộ giảng dạy. Về khoa công tác năm 1967. Năm 1973 chuyển sang Bộ Xây dựng.
6. Võ Ngọc Tùng, Cán bộ giảng dạy. Về khoa công tác 1968. Năm 1976 chuyển về Đại học Quốc Gia Thành phố Hồ Chí Minh.
7. Vũ Đình Lý, Cán bộ giảng dạy. Về khoa năm 1968. Năm 1978 chuyển sang Bộ Kế hoạch đầu tư.
8. Nguyễn Đình Hòe, Cán bộ giảng dạy. Về khoa công tác năm 1970. Năm 1996 chuyển sang khoa Môi trường.
9. Trịnh Long, Cán bộ giảng dạy. Về khoa công tác năm 1972. Năm 1994 chuyển công tác về Liên đoàn Bản đồ Địa chất Miền Nam.
10. Cao Công Tường, Cán bộ giảng dạ Về khoa công tác năm 1972. Năm 1972 chuyển công tác phục vụ Quân đội.
11. Nguyễn Cẩn, Cán bộ giảng dạy. Về khoa năm 1972. Năm 1998 chuyển sang khoa Môi trường.
12. Bùi Ngọc Giảo, Cán bộ giảng dạy. Về khoa công tác năm 1972. Năm 1990 chuyển công tác khác.
13. Nguyễn Văn Thiện, Cán bộ giảng dạy. Về khoa công tác năm 1972. Năm 1980 chuyển sang Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân Văn, ĐHQGHN.
14. PGS. TS. Lưu Đức Hải, Cán bộ giảng dạ Về khoa năm 1976. Năm 1996 chuyển sang khoa Môi trường.
15. TS. Trần Đức Thạnh, Cán bộ giảng dạy. Về khoa năm 1976. Năm 1983 chuyển công tác sang Phân viện Hải dương học tại Hải Phòng (nay là Viện Tài nguyên và Môi trường Biển).
16. Phan Huy Phước, Cán bộ giảng dạ Về khoa công tác năm 1976. Năm 1978 chuyển sang Tổng công ty Xuất nhập khẩu Khoáng sản, Bộ Thương mại.
17. Trần Thị Liên Hoa, Cán bộ giảng dạy. Về khoa năm 1977. Năm 1984 chuyển sang Trung tâm KHXH và NV Quốc Gia.
18. Đoàn Thị Kim Loan, Cán bộ giảng dạ Về khoa năm 1980. Năm 1987 chuyển công tác khác.
19. Nguyễn Văn Cường, Cán bộ giảng dạy. Về khoa công tác năm 1998. Năm 2000 chuyển sang công tác khác.
20. Nguyễn Văn Huấn, Cán bộ nghiên cứu. Về khoa năm 1997. Năm 2003 chuyển về công tác tại phòng Khoa học và Công nghệ, Trường ĐHKHTN.
21. PGS. TS. Võ Thanh Quỳnh, Cán bộ giảng dạy. Về khoa công tác năm 2003. Tháng 9/2011 chuyển sang khoa Vật Lý.
22. TS. Nguyễn Trung Chí, Cán bộ giảng dạy. Về khoa công tác năm 2005. Tháng 9/2011 chuyển sang Viện Dầu khí Việt Nam.
23. TS. Nguyễn Thị Minh Ngọc, cán bộ giảng dạyvề lĩnh vực Địa hóa môi trường, về khoa công tác năm 2007, chuyển công tác năm 2010. Hiện công tác tại Viện nghiên cứu Địa chất và Khoáng sản.
24. Hoàng Hữu Hiệp, cán bộ giảng dạy về khoa 2007, chuyển công tác năm 2008.
25. TS. Nguyễn Ngọc Trực, công tác tại Khoa từ năm 2008, chuyển công tác năm 2017. Hiện công tác tại Khoa các Khoa học Liên ngành, ĐHQGHN
26. TS. Lê Thị Thu Hương, Công tác tại Khoa từ năm 2009, chuyển công tác năm 2018. Hiện làm việc tại CHLB Đức.