PHÒNG THÍ NGHIỆM HÓA PHÂN TÍCH

Thông tin liên hệ

Cán bộ phụ trách:

  • TS. Nguyễn Thị Hoàng Hà (Trưởng phòng thí nghiệm)
  • TS. Lưu Việt Dũng
  • ThS. Đỗ Trọng Quốc
  • ThS. Nguyễn Thị Huyền Trang

Liên hệ:

Địa chỉ: Phòng 502, Nhà T2- Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, 334 Nguyễn

Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội

Email: hoangha.nt@vnu.edu.vn; hoanghantvnu@gmail.com

Điện thoại: 0968046008

1. Giới thiệu về phòng thí nghiệm

        Phòng thí nghiệm Hóa phân tích được thành lập từ năm 2012 trên cơ sở đầu tư từ các dự án trọng điểm của Đại học Quốc gia Hà Nội. Phòng thí nghiệm được trang bị hệ thiết bị phân tích Quang phổ hấp thụ nguyên tử (AAS), hệ phổ kế Gamma, hệ phổ kế Alpha, máy phá mẫu bằng lò vi sóng, máy phân tích kích thước hạt và các thiết bị phụ trợ. Phòng thí nghiệm có thể xác định hàm lượng các kim loại trong môi trường đất, trầm tích, nước, sinh vật; xác định hàm lượng các nguyên tố phóng xạ Gamma, Alpha trong các mẫu môi trường, kiểm soát an toàn phóng xạ, xác định tuổi tuyệt đối của cột trầm tích bằng đồng vị Pb210, Ra226, xác định thành phần độ hạt. Quá trình phân tích được vận hành bằng hệ thống máy móc hiện đại và chính xác.

2. Hệ thống thiết bị chính

  • Hệ thống quang phổ hấp thụ nguyên tử (AAS 200 Series AA và AAS GTA 120 – Agilent (Hoa Kỳ))

 

  • Khối phổ kế Gamma phông thấp (GEM50P4-70 – Ortec-Ametek (Hoa Kỳ))

 

  • Hệ phổ kế Alpha 4 kênh (Alpha Ensemble-4 – Ortec-Ametek (Hoa Kỳ))

 

  • Hệ thống phá mẫu bằng vi sóng (Multiwave Pro – AntonPaar (Austria))

 

  • Máy phân tích kích thước hạt (LA-950V2 Particle – Horiba (Nhật Bản))

 

3. Các lĩnh vực áp dụng

        Phân tích các nguyên tố (kim loại và phóng xạ) trong đất, đá, trầm tích, nước, sinh vật, cây trồng… được áp dụng trong nhiều lĩnh vực khoa học khác nhau: môi trường, địa chất, địa hóa, sinh thái và sức khỏe, nông nghiệp, biến đổi khí hậu,…

  • Lĩnh vực môi trường: Nghiên cứu, đánh giá, dự báo biến đổi môi trường, xác định tác động của hoạt động nhân sinh đến môi trường và các giải pháp ứng phó; nghiên cứu, triển khai công nghệ địa môi trường xử lý ô nhiễm…
  • Lĩnh vực sinh thái và sức khỏe: Xác định chu trình sinh địa hóa các nguyên tố trong môi trường; xác định hoạt độ phóng xạ mẫu môi trường, thực phẩm, y tế…; nghiên cứu tương tác giữa các yếu tố sinh thái đến con người nhằm đề xuất giải pháp bảo vệ sức khỏe cộng đồng…
  • Lĩnh vực địa chất và địa hóa: Nghiên cứu sự phân bố, di chuyển và tích lũy của nguyên tố trong môi trường địa chất; định tuổi trầm tích, tốc độ lắng đọng; nghiên cứu trầm tích luận và các quá trình lắng đọng trầm tích…
  • Lĩnh vực nông nghiệp: Nghiên cứu, xác định điều kiện sinh thái phù hợp với phát triển một số cây nông nghiệp; nghiên cứu, giảm thiểu sự tích lũy nguyên tố có tiềm năng gây độc trong cây trồng,…
  • Lĩnh vực biến đổi khí hậu: Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp và đề xuất chủ động ứng phó biến đổi khí hậu trên cơ sở địa chất, địa môi trường sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường, nghiên cứu cổ khí hậu – cổ môi trường.

Một số đề tài dự án đã/đang triển khai

1. Đề tài nghiên cứu cấp nhà nước và tương đương

  • Nghiên cứu, áp dụng công nghệ tích hợp địa môi trường – địa sinh thái nhằm ngăn ngừa, xử lý ô nhiễm môi trường nước tại một số điểm ở các lưu vực sông vùng Tây Bắc. Đề tài cấp Nhà nước, Mã số: KHCNTB.02C/13-18). Thực hiện từ 2014-2016.
  • Nghiên cứu xây dựng mô hình phát triển bền vững tích hợp 3E+1 (Kinh tế, môi trường, hệ sinh thái và an ninh phi truyền thống) cho các khu vực biên giới Việt – Lào vùng Tây Bắc. Đề tài cấp Nhà nước, Mã số: KHCN-TB.19C/13-18. Thực hiện từ 2017-2019.
  • Nghiên cứu xác lập bộ tiêu chí đánh giá tính bền vững vùng ven biển Việt Nam, thử nghiệm ứng dụng cho vùng điển hình và đề xuất giải pháp nhân rộng. Đề tài cấp Nhà nước, Mã số: BĐKH.23/16-20. Thực hiện từ 2017-2020.
  • Nghiên cứu đánh giá tác động của biến đổi khí hậu, thiên tai, hoạt động nhân sinh nhằm đề xuất giải pháp, mô hình phát triển bền vững khu vực ven sông Hậu. Đề tài cấp Nhà nước, Mã số: BĐKH 39.16-20. Thực hiện từ 2018-2020.
  • Nghiên cứu sự tích lũy kim loại nặng trong thực vật xung quanh khu mỏ đa kim Núi Pháo, tỉnh Thái Nguyên. Đề tài NAFOSTED, Mã số: 105.99-2017.313. Thực hiện từ 2018-2021.
  • Nghiên cứu phát triển mô hình bãi lọc trồng cây kiểu lai dựa trên vật liệu hấp phụ bản địa để nâng cao hiệu quả xử lý phốtpho trong nước thải chăn nuôi lợn ở vùng Đồng bằng sông Hồng, Việt Nam. Đề tài NAFOSTED, Mã số: 105.99-2018.13. Thực hiện từ 2019-2021.

2. Đề tài nghiên cứu cấp Bộ và tương đương

  • Nghiên cứu đánh giá đa lợi ích từ rừng ngập mặn nhằm nâng cao tính bền vững và duy trì sinh kế cộng đồng ở khu vực ven biển, lấy ví dụ huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa. Đề tài cấp ĐHQGHN, Mã số: QG.18.16. Thực hiện từ 2018-2019.
  • Nghiên cứu xây dựng cơ sở khoa học và thực tiễn, quy trình đánh giá chất lượng hệ sinh thái vùng biển ven bờ bằng công nghệ tiên tiến phục vụ quản lí tài nguyên và môi trường. Đề tài cấp Bộ. Thực hiện từ 2018-2021.

Một số công trình nghiên cứu

A. Bài báo ISI/SCOPUS, sách xuất bản quốc tế

  • Khai M. Nguyen, Bien Q. Nguyen, Hai T. Nguyen and Ha T.H. Nguyen (2019). Adsorption of Arsenic and Heavy Metals from Solutions by Unmodified Iron-Ore Sludge. Appl. Sci. 9(4), 619.
  • Bui Thi Kim Anh, Nguyen Thi Hoang Ha, Luu Thai Danh, Vo Van Minh, Dang Dinh Kim, 2017. Phytoremediation applications for metal-contaminated soils using terrestrial plants in Vietnam. In Phytoremediation: Management of Environmental Contaminants, Volume 5 (A.A. Ansari, S.S. Gill, R.Gill, G.R. Lanza, L. Newman, Ed.). Springer, 157–182.
  • Mai Trong Nhuan, Nguyen Thi Hoang Ha, Ta Thi Hoai, Tran Dang Quy, 2017. A review on the geoenvironmental and geoecological integrated technology for environmental remediation in Vietnam: approaches, contributions, challenges and perspectives. IOP Conference Series: Earth and Environmental Science 71, 012012, 1-8. Doi:10.1088/1755-1315/71/1/012012.
  • Nguyen Thi Hoang Ha, Bui Thi Kim Anh, 2017. The removal of heavy metals by iron mine drainage sludge and Phragmites australis. IOP Conference Series: Earth and Environmental Science 71, 012022, 1-7. Doi:10.1088/1755-1315/71/1/012022.
  • Dung Quang Le, Kentaro Tanaka, Luu Viet Dung, Yin Fui Siau, Liam Lachs, Siti TafzilMeriam Sheikh Abdul Kadir, Yuji Sano và Kotaro Shirai (2017). Biomagnification of total mercury in the mangrove lagoon foodweb in east coast of Peninsula, Malaysia. Regional Studies in Marine Science, 16: 49-55.
  • Le Sy Chinh, Mai Trong Nhuan, Nguyen Xuan Hai, Nguyen Thi Hai, Dang Ngoc Thang, Nguyen Tai Giang, Doan Dinh Hung, Nguyen Trung Minh, Nguyen Manh Khai, Tran Dang Quy, Nguyen Thi Hoang Ha, 2016. The influence of sodium silicate on removal of heavy metals by iron mine tailing. ARPN Journal of Engineering and Applied Sciences 11 (21), 12555-12560.

B. Bài báo đăng trên kỷ yếu hội thảo quốc tế

  • Nguyen Thi Minh, Nguyen Thi Hoang Ha, Do Thi Hai, Bui Thi Kim Anh. Sorption of heavy metals by bentonite in Co Dinh area, Thanh Hoa Province. Proceeding of International Conference on Sustainable Groundwater Development 2017, October 26-28, Hanoi, 281–289.
  • Nguyen Thi Hoang Ha, Bui Thi Kim Anh. Accumulation of arsenic and multiple heavy metals in Pteris vittata L. and its utilization potential for phytoremediation and phytomining. Proceeding of International Conference on Sustainable Groundwater Development 2017, October 26-28, Hanoi, 290–302.
  • Nguyen Thi Hai, Thao Hoang-Minh, Nguyen Ngoc Minh, Pham Thi Nga, Nguyen Thi Hoang Ha. Selection of natural materials for treatment of wastewater contaminated with heavy metals from mining and mineral processing in Northern Vietnam. Proceeding of International Symposium Hanoi Geoengineering 2016, October 21–22, Hanoi, 113–118.
  • Hoang Thi Nhung, Le Anh Tuan, Tran Thi Phuong Thao, Nguyen Thi Hoang Ha. Sustainable use of natural resources in coastal communes of Kim Son district, Ninh Binh province. Proceeding of International Symposium Hanoi Geoengineering 2016, October 21–22, Hanoi, 148–152.
  • Dang Ngoc Thang, Nguyen Thi Hai, Ho Thi Thanh, Nguyen Tai Giang, Doan Dinh Hung, Nguyen Trung Minh, Cu Sy Thang, Tran Dang Quy, Le Sy Chinh, Nguyen Thi Hoang Ha. Fixed bed column sorption of heavy metals on modified iron mine drainage sludge, Bac Kan Province. Proceeding of International Symposium Hanoi Geoengineering 2016, October 21–22, Hanoi, 157–161.
  • Nguyen Quoc Bien, Ta Thi Hoai, Nguyen Thi Hoang Ha, Bui Thi Kim Anh. Influence of heating temperature on removal of heavy metals from water solutions by iron mine drainage sludge. Proceeding of International Symposium Hanoi Geoengineering 2016, October 21–22, Hanoi, 236–240.
  • Mai Trong Nhuan, Nguyen Thi Hoang Ha, Le Thi Thu Hien, Tran Dang Quy, Nguyen Hoa Binh. Forecasting vulnerability of natural resources and environment to 0.5m sea level rise for proactive hazard respond of Vietnam coastal zone. Proceedings of Hanoi Geoengineering 2013, 10/2013, Hanoi, 155–162.
  • Nguyen Thi Duyen, Dam Thi Phuong Thao, Doan Cong Thanh, Nguyen Thi Hoang Ha. Accumulation of Mn, Cu and Zn by Jatropha curcas L. growing on Ba Vi and Huong Hoa sites. Proceedings of Hanoi Geoengineering 2013, 10/2013, Hanoi, 175–180.

C. Các bài báo trong nước

  • Nguyen Quoc Bien, Tran Hai Nam, Nguyen Thi Hoang Ha, 2018. Removal of arsenic from contaminated groundwater using laterite, sand and ash: a case study in Son Dong commune, Hoai Duc district, Ha Noi. Journal of Vietnamese Environment 9(1-5), 223-227.
  • Nguyen Thi Hoang Ha, Bui Thi Kim Anh, Tong Thi Thu Ha, 2016. The potential plant species growing around Cho Don lead – zinc mine for phytoremediation of arsenic. VNU Journal of Science, Earth Sciences 32(2S), 1–8.
  • Nguyen Thi Hai, Dang Ngoc Thang, Nguyen Thi Hoang Ha, 2016. Simultaneous removal of As, Cd and Pb by modified Ban Cuon iron mine drainage sludge, Bac Kan Province. VNU Journal of Science, Earth Sciences 32(2S), 203–210.
  • Nguyen Hoang Phuong Thao, Nguyen Thi Hoang Ha, Pham Thi Thuy, Nguyen Manh Khai, Tran Thi Huyen Nga, 2016. The sorption ability of Tam Duong and Thach That laterite in the treatment of heavy metals and arsenic. VNU Journal of Science, Earth Sciences 32(1S), 321–326.
  • Le Sy Chinh, Mai Trong Nhuan, Nguyen Xuan Hai, Nguyen Thi Hai, Dang Ngoc Thang, Nguyen Tai Giang, Tran Dang Quy, Nguyen Thi Hoang Ha, 2016. The potential of modified iron mine drainage sludge for treatment of water contaminated with heavy metals. VNU Journal of Science, Earth Sciences 32(1S), 38–44.
  • Nguyen Hoang Phuong Thao, Nguyen Thi Hoang Ha, Bui Thi Kim Anh, 2016. Sorption of heavy metals by laterite from Vinh Phuc and Hanoi, Vietnam. Journal of Vietnamese Environment 8 (4), 235–239.
  • Tran Thi Huyen Nga, Nguyen Thi Hoang Ha, 2016. Simultaneous removal of some heavy metals and arsenic from aqueous solutions by Phragmites australis. Vietnam Journal of Science and Technology 54 (2A), 259–264.
  • Nguyen Ho Que, Mai Trong Nhuan, Tran Thi Lua, Nguyen Thi Hoang Ha, Nguyen Thi Thu Ha, Le Luong Huy, Quach Manh Dat, Hoang Van Tuan, Nguyen Thi Hong Hue, Tran Dang Quy, 2014. Assessment of marine geoenvironment in Quang Nam – Khanh Hoa from 60-100 m water depth for sustainable use of marine resources and environment protection. VNU Journal of Science, Earth Sciences 30(2S), 60–69.
  • Nguyen Thi Hoang Ha, Hoang Thi Nhung, 2012. An application of Satoyama principles for a nature-harmonious society in Giao Long commune (Nam Dinh Province). Journal of Science and Technology 50(3D), 892–899.
  • Pham Thanh Thuy, Tran Dang Quy, Nguyen Thi Hoang Ha, 2012. Contamination of heavy metals in surface water and sediment of Trieu Khuc village – Tan Trieu – Thanh Tri – Ha Noi. Journal of Science and Technology 50(3E), 1274–1281.

Tin Liên Quan