KHUNG CHƯƠNG TRÌNH NGÀNH QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG – 2012

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC

NGÀNH: QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

MÃ SỐ: 52850101

……………………………………

Hiện đã được cập nhật lên phiên bản 2023. Chi tiết xem tại đây:

https://geology.hus.vnu.edu.vn/tuyensinh/qltn/

……………………………………

PHẦN I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

1. Một số thông tin về chương trình đào tạo

– Tên ngành đào tạo:  Quản lý tài nguyên và môi trường (Management of  Natural Resources and Environment)

– Mã số ngành đào tạo: 52850101

– Trình độ đào tạo: Đại học

– Thời gian đào tạo: 4 năm

– Tên văn bằng sau tốt nghiệp: Cử nhân Quản lý tài nguyên và môi trường The degree of Bachelor in Management of  Natural Resources and Environment

– Đơn vị đào tạo: Khoa Địa chất, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên

2. Mục tiêu đào tạo

Mục tiêu chung: Đào tạo cử nhân Quản lý tài nguyên và môi trường có phẩm chất đạo đức tốt; có kiến thức và kỹ năng cơ bản; trang bị cho sinh viên phương pháp nghiên cứu, phương pháp khảo sát thực địa trong lĩnh vực địa chất; Có đủ năng lực giảng dạy, nghiên cứu, quản lý tại các trường đại học và cao đẳng, các viện và trung tâm nghiên cứu khoa học, các cơ quan quản lý hoặc đủ kiến thức để tiếp tục đào tạo ở bậc thạc sĩ, tiến sĩ trong và ngoài nước.

  • Về kiến thức: Trang bị cho sinh viên một hệ thống kiến thức cơ bản về khoa học tự nhiên và xã hội nhân văn, các kiến thức cơ bản, hiện đại về các khoa học Trái đất, khoa học quản lý tài nguyên thiên nhiên và các kiến thức sâu về quản lý tài nguyên thiên nhiên để đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế xã hội và hội nhập quốc tế.
  • Về kỹ năng: Có phương pháp nghiên cứu khoa học, làm việc độc lập, tổ chức hợp tác trong các hoạt động thuộc lĩnh vực quản lý tài nguyên thiên nhiên, có khả năng tổng hợp, xử lý tài liệu và trình bày báo cáo các kết quả nghiên cứu khoa học và các kết quả thực hiện nhiệm vụ.
  • Về thái độ: Đào tạo được đội ngũ cán bộ Địa chất có thái độ, tác phong làm việc nghiêm túc, trung thực, chủ động, sáng tạo, yêu ngành nghề và sẵn sàng phục vụ đất nước.

3. Thông tin tuyển sinh

+ Hình thức tuyển sinh

– Đối tượng dự thi:

1/ Những thí sinh đăng ký dự thi đại học vào đúng ngành và trúng tuyển.

2)/ Tuyển thẳng những thí sinh là thành viên đội tuyển đi thi Olympic Quốc tế các môn: Toán học, Tin học, Vật lý, Hóa học.

3/ Tuyển thẳng những thí sinh đạt từ giải ba trở lên trong kỳ thi chọn học sinh giởi Quốc gia các môn: Toán học, Tin học, Vật lý, Hóa học và có tổng điểm thi tuyển sinh đại học khối A đạt từ điểm sàn trở lên theo quy định của Đại học Quốc gia Hà Nội.

– Khối thi: Khối A, A1.

– Kế hoạch tuyển sinh: Theo kế hoạch tuyển sinh đại học, cao đẳng hàng năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức.

+ Dự kiến quy mô tuyển sinh: 50 Sinh viên/Khóa học

PHẦN II: CHUẨN ĐẦU RA CỦA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

1. Về kiến thức

+ Kiến thức chung trong ĐHQGHN

Hiểu bối cảnh và tư tưởng đường lối của Nhà nước Việt Nam được truyền tải trong khối kiến thức chung và vận dụng vào nghề nghiệp và cuộc sống.

+ Kiến thức chung theo lĩnh vực

Hiểu và áp dụng có hiệu quả các kiến thức trong lĩnh vực khoa học tự nhiên – xã hội và kiến thức chung về khoa học trái đất và sự sống làm cơ sở cho ngành Quản lý tài nguyên và môi trường.

+ Kiến thức chung của khối ngành

Hiểu và áp dụng tốt các kiến thức cơ bản về toán, lý, hóa, tin học làm cơ sở cho ngành Quản lý tài nguyên và môi trường.

+ Kiến thức chung của nhóm ngành

Hiểu và áp dụng, có khả năng sáng tạo các kiến thức về địa chất như thạch học, khoáng vật học, lịch sử Trái đất… phục vụ giải quyết các vấn đề ly thuyết và thực tiễn về Quản lý tài nguyên và môi trường.

+ Kiến thức ngành và bổ trợ

Hiểu và áp dụng có hiệu quả các kiến thức liên ngành có liên quan để phân tích và đưa ra các giải pháp phù hợp trong Quản lý tài nguyên và môi trường.

+ Kiến thức thực tập và tốt nghiệp

Vận dụng các kiến thức đã được trang bị, tiến hành thực tập thực tế trong lĩnh vực Quản lý tài nguyên và môi trường và thực hiện khóa luận tốt nghiệp, làm quen với thực tiễn môi trường công việc, rèn luyện cho sinh viên có khả năng vận dụng sáng tạo và có khả năng lãnh đạo giải quyết tốt các công việc.

2. Về kĩ năng

2.1.  Kĩ năng cứng

  • Các kĩ năng nghề nghiệp

Có đạo đức nghề nghiệp (trung thực, trách nhiệm và đáng tin cậy), xây dựng được các kỹ năng lập kế hoạch cho nghề nghiệp tương lai, có khả năng tổ chức và sắp xếp công việc, nhận thức và bắt kịp với kiến thức hiện đại, làm việc độc lập, tự tin trong môi trường làm việc quốc tế.

  • Khả năng lập luận tư duy và giải quyết vấn đề

Có khả năng phát hiện và hình thành vấn đề, tổng quát hóa vấn đề, hình thành các kỹ năng đánh giá và phân tích định tính- định lượng vấn đề, phân tích vấn đề khi thiếu thông tin, từ đó có được các kỹ năng giải quyết vấn đề và đưa ra giải pháp, kiến nghị phù hợp.

  • Khả năng nghiên cứu và khám phá kiến thức

Có khả năng hình thành các giả thuyết, tìm kiếm và tổng hợp tài liệu, nghiên cứu thực nghiệm, kiểm định giả thuyết, có thể ứng dụng nghiên cứu trong thực tiễn.

  • Khả năng tư duy theo hệ thống

Có khả năng tư duy chỉnh thể/logic, phát hiện các vấn đề và các mối tương quan giữa các vấn đề, để từ đó xác định vấn đề ưu tiên, phân tích sự lựa chọn giữa các vấn đề và tìm ra cách giải quyết cân bằng, có khả năng tư duy phân tích đa chiều.

  • Bối cảnh xã hội và ngoại cảnh

Xác định được vai trò và trách nhiệm của các cử nhân, tác động của ngành học đến xã hội, nắm vững được quy định của xã hội về ngành học; hiểu bối cảnh lịch sử và văn hóa dân tộc, các vấn đề và giá trị của thời đại.

  • Bối cảnh tổ chức

Nắm vững văn hóa, nội quy, quy chế của cơ quan/doanh nghiệp công tác, chiến lược, mục tiêu của cơ quan, cơ cấu quản lý của cơ quan và biết được các đối tác chính của cơ quan.

  • Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn

Xác định vấn đề và phạm vi, nắm vững nguyên tắc nghiên cứu và điều tra theo thử nghiệm, mô hình hóa, ước lượng và phân tích định tính, phân tích với sự hiện diện của các yếu tố bất định; thử nghiệm giả thuyết, bảo vệ và biết cách kết thúc vấn đề .

  • Năng lực sáng tạo, phát triển và dẫn dắt sự thay đổi trong nghề nghiệp

Có năng lực phát hiện vấn đề mới, hình thành và thiết kế dự án, cách tiếp cận của dự án (phương pháp tiếp cận, các bước…), có thể sử dụng kiến thức trong thiết kế dự án, thiết kế dự án chuyên ngành (các công cụ, phương pháp và quy trình thích hợp…), thiết kế dự án đa ngành (mối liên hệ giữa các công cụ, phương pháp và quy trình…), thiết kế dự án đa mục tiêu (thiết kế quá trình thực hiện, thử nghiệm, yếu tố môi trường, độ tin cậy).

2.2. Kĩ năng mềm

  • Các kĩ năng cá nhân

Trang bị cho cá nhân hành vi chuyên nghiệp, kỹ năng lập kế hoạch cho nghề nghiệp tương lai, kỹ năng tổ chức và sắp xếp công việc. Nhận thức và bắt kịp với kiến thức hiện đại, khả năng làm việc độc lập, tự tin trong môi trường làm việc quốc tế, kỹ năng đặt mục tiêu, kỹ năng tạo động lực làm việc, kỹ năng phát triển cá nhân và làm việc, đặc biệt có kỹ năng sử dụng tiếng Anh chuyên ngành.

  • Làm việc theo nhóm

Hình thành nhóm làm việc hiệu quả, có khả năng vận hành nhóm, phát triển nhóm, lãnh đạo nhóm. Xây dựng kỹ năng làm việc trong các nhóm khác nhau.

  • Quản lí và lãnh đạo

Có năng lực quản lý dự án, năng lực quản lý nhân sự và lãnh đạo thực hiện dự án.

  • Kĩ năng giao tiếp

Có khả năng giao tiếp bằng văn bản, giao tiếp qua thư điện tử/ các phương tiện truyền thông. Kỹ năng thuyết trình, kỹ năng giao tiếp giữa các cá nhân.

  • Kĩ năng giao tiếp sử dụng ngoại ngữ

Có khả năng sử dụng tiếng Anh trong giao tiếp (kỹ năng thuyết trình và chuyển giao kiến thức dưới dạng nói và văn bản; kỹ năng giao dịch qua điện thoại, e-mail) đạt trình độ B1 tương đương 4.0 IELTS trở lên.

  • Các kĩ năng mềm khác

Có thể dùng thành thạo Microsoft Office (Word, Excel, Power Point), có hiểu biết cơ bản về lập trình, sử dụng các phần mềm đồ họa và hệ thống thông tin địa lý (MapInfor, Surfer, AutoCAD,…); sử dụng thành thạo Internet và các thiết bị văn phòng cơ bản.

3. Về phẩm chất đạo đức

  • Phẩm chất đạo đức cá nhân

Có phẩm chất đạo đức cá nhân tốt: sẵn sàng đương đầu với rủi ro, kiên trì, linh hoạt, tự tin, chăm chỉ,…

  • Phẩm chất đạo đức nghề nghiệp

Có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp như: trung thực, trách nhiệm, đáng tin cậy, hành xử chuyên nghiệp, chủ động lên kế hoạch nghề nghiệp của mình, luôn cập nhật thông tin trong lĩnh vực của mình.

  • Phẩm chất đạo đức xã hội

Có trách nhiệm công dân và chấp hành pháp luật cao. Có ý thức bảo vệ tổ quốc, đề xuất sáng kiến, giải pháp và vận động chính quyền, nhân dân tham gia bảo vệ tổ quốc.

4. Các vị trí công tác có thể đảm nhận sau khi tốt nghiệp

“Quản lý tài nguyên và môi trường” có khả năng công tác tại viện, các cơ quan quản lý kinh tế và khoa học cấp Trung ương đến các cơ quan quản lý chuyên ngành về tài nguyên: sở tài nguyên và môi trường cấp tỉnh thành và phòng tài nguyên và môi trường cấp huyện, thị trong cả nước, giảng dạy tại các trường đại học, cao đẳng hoặc được đào tạo tiếp thạc sỹ và tiến sỹ trong và ngoài nước.

PHẦN III: NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

Tóm tắt yêu cầu chương trình đào tạo

Tổng số tín chỉ phải tích luỹ: 129 tín chỉ

– Khối kiến thức chung

  (Không tính các môn học GDTC, GDQP-AN và kỹ năng mềm)

28  tín chỉ
– Khối kiến thức chung theo lĩnh vực:  6 tín chỉ
Bắt buộc:  6 tín chỉ
– Khối kiến thức chung của khối ngành: 23  tín chỉ
Bắt buộc: 21 tín chỉ
Tự chọn:  3 tín chỉ
– Khối kiến thức chung của nhóm ngành: 17 tín chỉ
Bắt buộc: 14 tín chỉ
Tự chọn:  3 tín chỉ
– Khối kiến thức ngành và bổ trợ 46 tín chỉ
Bắt buộc: 30 tín chỉ
Tự chọn: 12 tín chỉ
Bổ trợ:  4 tín chỉ
 – Khối kiến thức thực tập và tốt nghiệp 9 tín chỉ
  1. Khung chương trình đào tạo
Số  TT Mã số Môn học Số tín chỉ Số giờ tín  chỉ Mã số môn học tiên quyết
Lý thuyết Thực hành Tự học
I   Khối kiến thức chung

(Không tính các môn học từ 10 đến 12)

28
1 PHI1004 Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin 1 2 21 5 4
2 PHI1005 Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin 2 3 32 8 5 PHI1004
3 POL1001 Tư  tưởng Hồ Chí Minh 2 20 8 2 PHI1005
4 HIS1002 Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam 3 35 7 3 POL1001
5 INT1003 Tin học cơ sở 1 2 10 20
6 INT1005 Tin học cơ sở 3 2 12 18 INT1003
7 FLF1105 Tiếng Anh A1 4 16 40 4
8 FLF1106 Tiếng Anh A2 5 20 50 5 FLF1105
9 FLF1107 Tiếng Anh B1 5 20 50 5 FLF1106
10 Giáo dục thể chất 4
11 Giáo dục quốc phòng-an ninh 8
12 Kỹ năng mềm 3
II   Khối kiến thức chung theo lĩnh vực 6
13 HIS1056 Cơ sở văn hóa Việt Nam 3 42 3
14 GEO1050 Khoa học trái đất và sự sống 3 42 3
III   Khối kiến thức theo khối ngành 23
III.1   Các môn học bắt buộc 21
15 MAT1090 Đại số tuyến tính 3 30 15
16 MAT1091 Giải tích 1 3 30 15
17 MAT1092 Giải tích 2 3 30 15 MAT1091
18

MAT1101

Xác suất thống kê 3 27 18 MAT1091
19 PHY1100 Cơ -Nhiệt 3 32 10 3 MAT1091
20 PHY1103 Điện- Quang 3 28 17 MAT1091
21 CHE1080 Hóa học đại cương 3 35 10
III.2   Các môn học tự chọn 2/4
22 PHY1104 Thực hành Vật lý đại cương 2 2 20 8 PHY1100
23 CHE1069 Thực tập Hóa học đại cương 2 26 4 CHE1080
IV   Khối kiến thức chung của nhóm ngành 17
IV.1   Các môn học bắt buộc 14
24 GLO2076 Tiếng Anh cho Địa chất 3 20 20 5 FLF1107
25 GEO2059 Cơ sở viễn thám và GIS 3 30 10 5
26 GLO2087 Cơ sở lý luận phát triển bền vững 3 30 10 5
27 GLO2012 Thực tập địa chất đại cương  ngoài trời 2 5 25 GEO1050
28 GLO3095 Đánh giá tác động môi trường trong khai thác khoáng sản 3 30 10 5 GLO2038
IV.2   Các môn học tự chọn 3/9
29 GLO2069 Địa mạo 3 30 10 5 GEO1050
30 GLO3120 Địa chất biển 3 30 10 5 GEO1050
31 GLO2037 Tai biến thiên nhiên 3 30 10 5 GEO1050
V   Khối kiến thức ngành và bổ trợ 46
V.1   Các môn học bắt buộc 30
32 GEO2008 Khí tượng và khí hậu đại cương 2 20 7 3 GEO1050
33 EVS2002 Khoa học môi trường đại cương 3 40 5 GEO1050
34 HMO2075 Thủy văn đại cương 3 40 5 GEO1050
35 HMO2076 Hải dương học 2 25 5 GEO1050
36 GLO2038 Nhập môn tài nguyên thiên nhiên 3 40 5 GEO1050
37 GLO2039 Kinh tế tài nguyên 3 40 5 GLO2038
38 GLO2079 Các phương pháp quản lý tài nguyên thiên nhiên 3 40 5 GLO2038
39 GLO2056 Phân tích chi phí và lợi ích 3 40 5
40 GLO2044 Quản lý tổng hợp tài nguyên 3 40 5 GLO2038
41 GLO2049 Tài nguyên thiên nhiên Việt Nam 3 40 5 GLO2038
42 EVS2082 Chính sách và luật môi trường Việt

Nam

2 28 2 GLO2038
V.2   Các môn học tự chọn 12
V.2.1   Các môn học chuyên sâu về Quản lý tài nguyên địa chất 12/18
43 GLO3092 Khoáng sản Việt Nam 3 30 10 5 GEO1050
44 GLO3093 Tài nguyên cảnh quan địa chất 3 35 5 5 GEO1050
45 GLO3094 Kinh tế nguyên liệu khoáng 3 35 5 5 GLO2038
46 GLO3151 Địa chất du lịch 3 30 10 5 GEO1050
47 GLO3098 Đất ngập nước Việt Nam 3 30 10 5 GLO2038
48 GLO3145 Phân tích không gian trong quản lý tài nguyên thiên nhiên 3 40 5 GLO2038
V.2.2   Các môn học chuyên sâu về Quản lý tài nguyên đất và nước 12/27
49 HMO3101 Quản lý lưu vực sông 3 30 10 5
50 GLO3099 Quy hoạch sử dụng đất và quản lý tài nguyên đất 3 30 10 5 GLO2039
51 EVS3087 Đánh giá tính thích nghi đất đai 3 35 5 5 GEO1050
52 EVS3088 Vấn đề môi trường trong quy hoạch sử dụng đất và nước 3 35 5 5
53 EVS3089 Đất và bản đồ đất Việt Nam 3 35 5 5 GEO1050
54 EVS3090 Nước sạch đô thị và nông thôn 3 30 10 5
55 GLO3098 Đất ngập nước Việt Nam 3 30 10 5 GLO2038
56 GLO3101 Quản lý tài nguyên đất và nước với sự tham gia của cộng đồng 3 35 5 5
57 GLO3145 Phân tích không gian trong quản lý tài nguyên thiên nhiên 3 40 5 GLO2038
V.2.3   Các môn học chuyên sâu về Quản lý tài nguyên biển 12/24
58 GLO3102 Tài nguyên biển Việt Nam 3 30 10 5 GLO2049
59 GLO3103 Phương pháp quản lý tài nguyên biển 3 30 10 5 GLO2038
60 INL3013 Công ước Quốc tế và luật về biển 3 40 5
61 GLO3104 Quản lý tổng hợp đới bờ 3 30 10 5 GLO2044
62 GLO3105 Vấn đề môi trường trong khai thác và sử dụng tài nguyên biển 3 35 5 5 GLO2038
63 GLO3106 Quản lý bền vững tài nguyên thủy sinh 3 35 5 5 GLO2038
64 GLO3098 Đất ngập nước Việt Nam 3 30 10 5 GLO2038
65 GLO3145 Phân tích không gian trong quản lý tài nguyên thiên nhiên 3 40 5 GLO2038
V.2.4   Các môn học chuyên sâu về Quản lý tài nguyên sinh vật 12/24
66 BIO3086 Tài nguyên sinh học Việt Nam 3 35 5 5
67 GLO3107 Phương pháp quản lý rừng 3 40 5
68 GLO3108 Cơ sở sinh thái trong quản lý tài nguyên 3 40 5
69 BIO3087 Đa dạng sinh học và bảo tồn đa dạng sinh học 3 30 10 5
70 BIO3088 Sinh thái rừng 3 30 10 5 GLO2049
71 BIO3089 Sinh thái động vật hoang dã và Quản lý 3 40 5
72 INL3014 Công ước Quốc tế về bảo tồn đa dạng sinh học 3 35 5 5
73 GLO3145 Phân tích không gian trong quản lý tài nguyên thiên nhiên 3 40 5 GLO2038
V.3   Các môn học bổ trợ 4
74 GLO3088 Địa nhiệt 2 20 5 5
75 GLO3048 Các phương pháp điều tra địa chất thủy văn 2 20 5 5
VI   Khối kiến thức thực tập và tốt nghiệp 9
VI.1   Thực tập và niên luận 2
76 GLO4058 Thực tập thực tế 2 2 25 3
VI.2   Khóa luận tốt nghiệp hoặc môn học thay thế 7
77 GLO4059 Khóa luận tốt nghiệp 7
Các môn thay thế khóa luận tốt nghiệp 7
78 GLO4060 Phương pháp xây dựng bản đồ Quản lý Tài nguyên thiên 2 5 20 5
79 GLO4061 Xây dựng dự án Quản lý Tài nguyên thiên nhiên cấp địa phương 5 20 50 5
    Cộng: 129

Tin Liên Quan